Họ Loa kèn Peru

Họ Loa kèn Peru
Alstromeria aurea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Liliales
Họ (familia)Alstroemeriaceae
Dumort., 1829
Chi điển hình
Alstroemeria
L., 1762
Các chi
Xem văn bản.

Họ Loa kèn Peru (danh pháp khoa học: Alstroemeriaceae) là một họ thực vật hạt kín, với khoảng 170-200 loài trong 5-6 chi, bản địa của khu vực châu Mỹ, từ Trung Mỹ tới miền nam Nam Mỹ cũng như New Zealand và Australia (New South Wales tới Tasmania). Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998) xếp họ này vào bộ Liliales, trong nhánh monocots. Hệ thống APG III năm 2009 mở rộng họ này ra so với định nghĩa của APG II, bao gồm luôn cả họ Luzuriagaceae như là phân họ Luzuriageae.

Danh sách các chi dưới đây lấy theo định nghĩa rộng cho họ này.

  • Phân họ Alstroemerieae Bernhardi: Khoảng 165-200 loài trong 3-4 chi. Sinh sống trong khu vực nhiệt đới và ôn đới thuộc Trung Mỹ và Nam Mỹ.
    • Alstroemeria (gồm cả Ligtu, Lilavia, Priopetalon, Taltalia): Khoảng 65 loài loa kèn Peru.
    • Bomarea (gồm cả Danbya, Dodecasperma, Sphaerine, Vandesia, Wichuraea): Khoảng 100 loài
    • Leontochir (một số phân loại gộp nó vào trong chi Bomarea)
    • Schickendantzia (một số phân loại gộp nó vào trong chi Alstroemeria)
  • Phân họ Luzuriageae Bentham & Hooker = Luzuriagaceae Lotsy: Khoảng 5 loài trong 2 chi. Sinh sống trong khu vực từ Peru tới Tierra del Fuego, quần đảo Falkland, New Zealand và Australia (New South Wales tới Tasmania).

Chi Alstroemeria, thường gọi là loa kèn Peru, là những loài cây trồng lấy hoa phổ thông và trồng trong vườn. Chi Bomarea chứa các loài dây leo ra những bông hoa hình chuông, mọc thành cụm có màu sắc khác nhau.

Các chi Eustrephus, Geitonoplesium từng được xếp trong họ Luzuriagaceae, nay thuộc họ Asparagaceae, tương ứng trong các phân họ LomandroideaeHemerocallidoideae.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Liliales

Corsiaceae

Campynemataceae

Melanthiaceae

Petermanniaceae

Colchicaceae

Alstroemeriaceae s.l.

Luzuriageae (Luzuriagaceae)

Alstroemerieae (Alstroemeriaceae s.s)

Rhipogonaceae

Philesiaceae

Smilacaceae

Liliaceae

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Alstroemeriaceae trên website của APG.
  • Aagesen L. & A. M. Sanso. (2003). "The phylogeny of the Alstroemeriaceae, based on morphology, rps16 intron, and rbcL sequence data". Syst. Bot. Quyển 28 số 58.
  • Sanso A. M. & C. C. Xifreda (1997). "A morphological and taxonomic appraisal of the monotypic South American genus Schickendantzia (Alstroemeriaceae)". Scripta Bot. Belgica. Quyển 15 số 139.
  • Alstroemeriaceae Lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2006 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi), The families of flowering plants Lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2007 tại Wayback Machine.
  • Luzuriagaceae Lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2007 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi), The families of flowering plants Lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2007 tại Wayback Machine.
  • NCBI Taxonomy Browser
  • links at CSDL, Texas Lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2008 tại Wayback Machine

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn