Họ Vích

Họ Vích
Thời điểm hóa thạch: Paleocen-Holocen, 58–0 triệu năm trước đây
Đồi mồi dứa bơi trên rạn san hô ở Kona, Hawaii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Anapsida
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Liên họ (superfamilia)Chelonioidea
Họ (familia)Cheloniidae
Oppel, 1811[1]
Loài điển hình
Testudo mydas
Linnaeus, 1758

Các chi

Họ Vích (danh pháp khoa học: Cheloniidae) là một họ rùa thuộc siêu họ Rùa biển (Chelonioidea).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi hiện hữu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi tuyệt chủng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chi †Argillochelys
    • Argillochelys africana
    • Argillochelys antiqua
    • Argillochelys athersuchi
    • Argillochelys cuneiceps
  • Chi †Carolinochelys
    • Carolinochelys wilsoni
  • Chi †Gigantatypus
    • Gigantatypus salahi
  • Chi †Procolpochelys
    • Procolpochelys grandaeva

Phân họ CheloniinaeCarettinae lỗi thời.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây của họ Cheloniidae vẽ theo Lynch & Parham (2003)[2] và Parham & Pyenson (2010).[3]

Pancheloniidae (=Cheloniidae sensu lato

Toxochelys

Mexichelys

Lophochleyinae

Euclastes

Argillochelys

Eochelone

Erquelinnesia

Pacifichelys

Puppigerus

 Cheloniidae (sensu stricto

Syllomus

Procolpochelys

Chelonia mydas

Natator depressus

Eretmochelys imbricata

 Carettini 
 Lepidochelys 

Lepidochelys kempii

Lepidochelys olivacea

Caretta caretta

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g Rhodin 2010, tr. 000.92-94
  2. ^ Lynch, S. C.; Parham J. F. (2003). “The first report of hard-shelled sea turtles (Cheloniidae sensu lato) from the Miocene of California, including a new species (Euclastes hutchisoni) with unusually plesiomorphic characters” (PDF). PaleoBios. 23 (3): 21–35.[liên kết hỏng]
  3. ^ James F. Parham; Nicholas D. Pyenson (2010). “New Sea Turtle from the Miocene of Peru and the Iterative Evolution of Feeding Ecomorphologies since the Cretaceous”. Journal of Paleontology. 84 (2): 231–247. doi:10.1666/09-077R.1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cheloniidae

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Đối với Genshin Impact, thiếu Mora - đơn vị tiền tệ quan trọng nhất - thì dù bạn có bao nhiêu nhân vật và vũ khí 5 sao đi nữa cũng... vô ích mà thôi
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn