Vị trí phân loại của các loài Strigopoidea (đồng nghĩa: Nestoroidea) đã từng khá biến động trong quá khứ.[5] Liên họ này là một trong ba liên họ trong bộ Psittaciformes; hai liên họ còn lại là Cacatuoidea (họ Cacatuidae) và Psittacoidea (vẹt thật sự).[3]
Các loài hiện nay xếp trong liên họ Strigopoidea thì theo truyền thống đã từng được đặt trong liên họ Psittacoidea – cụ thể là trong họ Psittacidae, nhưng một vài nghiên cứu đã xác nhận vị trí chính xác của nhóm này là cơ sở của cây phát sinh chủng loài vẹt.[3][6][7][8]
Các tác giả hiện tại vẫn chưa thống nhất về định nghĩa và giới hạn của họ này, do Strigops có họ hàng gần nhất là Nestor, nhưng chúng đã chia tách khỏi nhau khoảng 45-70 triệu năm trước,[6] đủ lâu để coi là các họ tách biệt.
Một số tác giả chia họ Strigopidae nghĩa rộng ra thành 2 tông là Strigopini và Nestorini[12] hoặc thành 2 phân họ là Strigopinae và Nestorinae,[13][14] tuy nhiên Gill et al. (2010)[14] có sự nhầm lẫn về tác giả danh pháp cấp họ này khi gán thành G.R.Gray 1848, do đọc sai trang tiêu đề của xử lý phân loại vẹt năm 1859 của Gray.[15] Trên thực tế Bonaparte (1849) đồng thời công bố các tên gọi nhóm họ Nestorinae và Strigopinae,[16][17] quy chiếu tới điểm đó đã gộp cả hai trong họ danh định Strigopidae theo quy tắc quyền ưu tiên tự động ở bậc phân loại cao hơn kế tiếp.[18]
^ abcdefJoseph L., A. Toon, E. E. Schirtzinger, T. F. Wright & R. Schodde (2012). A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes). Zootaxa 3205:26-40.
^Dickinson E. C. & Remsen J. V. (chủ biên). (2013). The Howard and Moore Complete Checklist of the Birds of the World. Ấn bản lần 4. Quyển 1. Non-passerines. Aves Press, Eastbourne, UK.
^Để biết thêm về thảo luận về các vị trí phân loại cũ, xem Sibley, Charles Gald; Jon E. Ahlquist (1991). Phylogeny and Classification of Birds. Nhà in Đại học Yale.. Để biết thêm về phân loại tới năm 2008, xem thêm Christidis L., Boles W. E. (2008). Systematics and Taxonomy of Australian Birds. Canberra: CSIRO Publishing. tr. 200. ISBN978-0-643-06511-6..
^de Kloet, RS; de Kloet SR (2005). “The evolution of the spindlin gene in birds: Sequence analysis of an intron of the spindlin W and Z gene reveals four major divisions of the Psittaciformes”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 36 (3): 706–721. doi:10.1016/j.ympev.2005.03.013. PMID16099384.
^Homberger, D. G. (2006). “Classification and the status of wild populations of parrots”. Trong Luescher AU (biên tập). Manual of parrot behavior. Ames, Iowa: Blackwell Publishing. tr. 3–11. ISBN978-0-8138-2749-0.
^Wood, J.R.; Mitchell K. J.; Scofield R. P.; Tennyson A. J. D.; Fidler A. E.; Wilmshurst J. M.; Llamas B.; Cooper A. (2014). “An extinct nestorid parrot (Aves, Psittaciformes, Nestoridae) from the Chatham Islands, New Zealand”. Zoological Journal of the Linnean Society. 172: 185–199. doi:10.1111/zoj.12164.
^Worthy, Trevor H.; Tennyson, Alan J. D.; Scofield, R. Paul (2011). “An early Miocene diversity of parrots (Aves, Strigopidae, Nestorinae) from New Zealand”. Journal of Vertebrate Paleontology. 31 (5): 1102–16. doi:10.1080/02724634.2011.595857.
^Forshaw J. M. (1989) Parrots of the World. Ấn bản lần 3. T.F.H. Publications, Neptune, New Jersey.
^Dickinson E.C. (chủ biên). (2003). The Howard and Moore Complete Checklist of the Birds of the World. Ấn bản lần 3. Christopher Helm, London.
^ abGill B. J., Bell B. D., Chambers G. K., Medway D. G., Palma R. L., Scofield R. P., Tennyson A. J. D. & Worthy T. H. (2010) Strigopidae. Trang 249-251 trong Checklist of the Birds of New Zealand, Norfolk and Macquarie Islands, and the Ross Dependency, Antarctica. Ấn bản lần 4. Te Papa Press, Wellington, 501 tr.
^Gray G. R. (1859). List of the Specimens of Birds in the Collection of the British Museum. Phần III. Đoạn II. Psittacidae. Trustees of the British Museum, London. 110 tr.
^Bonaparte C. L. (1849). Conspectus Systematis Ornithologiae: Classis II. Aves. Editio altera reformata additis Synonymis Grayanis. M. & F. C. Westerman, Amsterdam, 2 tr. (không đánh số trang)
^Nestorinae và Strigopinae được mô tả đồng thời trong Bonaparte C. L. (1849) Conspectus Systematis Ornithologiae. Theo quy tắc của ICZN thì người sửa lại đầu tiên sẽ xác định độ ưu tiên, và đó là họ Strigopidae tại trang 8 trong Bonaparte C. L. (1850), Conspectus Generum Avium, E.J. Brill, Leyden.
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn