Học đường 2017 | |
---|---|
Tên khác | School 2017 |
Thể loại |
|
Kịch bản |
|
Đạo diễn |
|
Chỉ đạo nghệ thuật |
|
Diễn viên | |
Soạn nhạc | Park Sung-jin |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Giám chế |
|
Nhà sản xuất | Yoon Jae-hyuk |
Biên tập | Kim Byung-rok |
Kỹ thuật quay phim |
|
Bố trí camera | Máy camera đơn |
Thời lượng | 60 phút |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | KBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | KBS2 |
Kênh trình chiếu tại Việt Nam | HTV2 |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 17 tháng 7 năm 2017 | – 5 tháng 9 năm 2017
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Học đường 2015 |
Chương trình sau | Học đường 2021 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Học đường 2017 (School 2017; Tiếng Hàn: 학교 2017; Romaja: Hakgyo 2017) là một phim truyền hình Hàn Quốc dài 16 tập với sự tham gia của các diễn viên Kim Se-jeong, Kim Jung-hyun, Jang Dong-yoon, Han Sun-hwa và Han Joo-wan. Phim được phát sóng trên kênh KBS2 vào 22h thứ Hai và thứ Ba hằng tuần từ ngày 17 tháng 7 đến ngày 5 tháng 9 năm 2017.[1]
Đây là phần thứ bảy trong loạt phim "School" của đài KBS phát sóng từ năm 1999 đến 2002 và được tiếp tục từ năm 2013 sau 10 năm gián đoạn, bộ phim mô tả về hàng loạt những tình huống và các cuộc đấu tranh thực tế mà giới trẻ Hàn Quốc phải đối mặt.
Mặc dù School 2017 có tỉ suất người xem (rating) khá thấp,[2] nhưng dàn diễn viên chính trong phim vẫn được khen ngợi vì khả năng diễn xuất của họ, dẫn đến sự công nhận ngày càng tăng.[3]
Tại Việt Nam, bộ phim đã được mua bản quyền và phát sóng trên kênh HTV2 với tựa đề "Tuổi học trò 2017". Phim được phát sóng vào 21h45 từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần, bắt đầu từ ngày 17 tháng 8 năm 2020.
Nội dung nói về một lớp học nơi các học sinh cố gắng vượt qua áp lực về kì thi của họ, và đối mặt với áp lực của tuổi thanh thiếu niên. Nhân vật chính là Ra Eun-ho (Kim Se-jeong), 18 tuổi vui vẻ và chân thật, có ước mở trở thành nghệ sĩ webtoon nhưng bị bắt trong cuộc truy tìm kẻ gây rối trong trường, còn gọi là 'Học sinh X'. Khi bị gọi là học sinh X, giấc mơ bước vào đại học chuyên ngành mĩ thuật rơi vào tình trạng nguy hiểm khi cô phải đối mặt với nguy cơ bị trục xuất.
Vào tháng 5 năm 2017, KBS đề nghị vai chính đến Kim Yoo-jung như một dự án tiếp theo trong chuỗi phim Love in the Moonlight (2016). Vào tháng 6 năm 2017, cô ấy chính thức từ chối.[10][11] Lần đọc bản thảo đầu tiên diễn ra vào ngày 19 tháng 6 năm 2017 tại tòa nhà KBS Annex ở Yeuido, Seoul, Hàn Quốc.
School 2017 OST Album | |
---|---|
Album soundtrack của Nhiều ca sĩ | |
Phát hành | 2017 |
Thể loại | K-pop, soundtrack |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Hãng đĩa | Leon Korea Warner Music |
Sản xuất | Lee Woo-hyun (sản xuất), Jung Hee-chul |
(Phát hành 17 tháng 7 năm 2017
)STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Believe In This Moment" (이 순간을 믿을게) | Shim Hyun-bo | Choi Min-chang | gugudan | 03:16 |
2. | "Believe In This Moment" (Inst.) | Choi Min-chang | 03:16 | ||
Tổng thời lượng: | 06:32 |
(Phát hành 24 tháng 7 năm 2017
)STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Throbbing Summer Day" (두근두근 여름날) | Shim Hyun-bo | Choi Min-chang, Park Sung-jin | Yozoh | 03:20 |
2. | "Throbbing Summer Day" (Inst.) | Choi Min-chang, Park Sung-jin | 03:20 | ||
Tổng thời lượng: | 06:40 |
(Phát hành 31 tháng 7 năm 2017
)STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Going Home" | Kang Woo-kyung | Jung Sung-am | Tarin | 03:24 |
2. | "Going Home" (Inst.) | Jung Sung-am | 03:24 | ||
Tổng thời lượng: | 06:48 |
(Phát hành 7 tháng 8 năm 2017
)STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Stay In My Life" |
|
| Taeil, Taeyong, Doyoung (NCT) | 03:15 |
2. | "Stay In My Life" (Inst.) |
| 03:15 | ||
Tổng thời lượng: | 06:30 |
(Phát hành 8 tháng 8 năm 2017
)STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Reach To You" (너에게 닿기를) |
|
| Maktub | 03:34 |
2. | "Reach To You" (Inst.) |
| 03:34 | ||
Tổng thời lượng: | 07:08 |
(Phát hành 14 tháng 8 năm 2017
)STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "I Pray 4 You" |
|
| Apink BnN (Bomi, Namjoo) | 03:50 |
2. | "I Pray 4 You" (Inst.) |
| 03:51 | ||
Tổng thời lượng: | 07:41 |
Tập # | Ngày phát sóng | Tiêu đề | Lượt xem trung bình | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Đánh giá TNmS[12] | AGB Nielsen[13] | |||||
Toàn Quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn Quốc | Vùng thủ đô Seoul | |||
1 | 17 tháng 7 năm 2017 | Grade Class Society | 6.5% (NR) | 7.0% (NR) | 5.9% (NR) | 6.4% (NR) |
2 | 18 tháng 7 năm 2017 | About Trouble Kids | 4.8% (NR) | 4.9% (NR) | 4.2% (NR) | 4.3% (NR) |
3 | 24 tháng 7 năm 2017 | Suspect Your Friend | 4.6% (NR) | 5.3% (NR) | 4.2% (NR) | 4.9% (NR) |
4 | 25 tháng 7 năm 2017 | Encounter | 4.6% (NR) | 5.0% (NR) | 4.1% (NR) | 4.5% (NR) |
5 | 31 tháng 7 năm 2017 | Something the Student Evaluation Doesn't Record | 4.2% (NR) | 4.9% (NR) | 4.2% (NR) | 5.1% (NR) |
6 | 1 tháng 8 năm 2017 | The Real Records of Our Lives | 4.7% (NR) | 5.1% (NR) | 4.6% (NR) | 5.9% (NR) |
7 | 7 tháng 8 năm 2017 | Everyone Lies | 4.6% (NR) | 4.8% (NR) | 4.4% (NR) | 4.6% (NR) |
8 | 8 tháng 8 năm 2017 | After the Lie | 5.0% (NR) | 5.2% (NR) | 4.7% (NR) | 4.9% (NR) |
9 | 14 tháng 8 năm 2017 | The Weight Rumors Carry | 4.4% (NR) | 5.3% (NR) | 4.4% (NR) | 5.4% (NR) |
10 | 15 tháng 8 năm 2017 | How to Endure the Weight | 4.7% (NR) | 5.6% (NR) | 4.4% (NR) | 5.3% (NR) |
11 | 21 tháng 8 năm 2017 | Dreams, the Shining Worries | 4.8% (NR) | 4.9% (NR) | 4.7% (NR) | 4.8% (NR) |
12 | 22 tháng 8 năm 2017 | Soaring Up, You | 4.7% (NR) | 5.3% (NR) | 4.1% (NR) | 4.7% (NR) |
13 | 28 tháng 8 năm 2017 | Two People's Lines | 4.4% (NR) | 4.6% (NR) | 4.3% (NR) | 4.5% (NR) |
14 | 29 tháng 8 năm 2017 | How to Face Different Lines | 5.1% (NR) | 5.7% (NR) | 4.4% (NR) | 5.0% (NR) |
15 | 4 tháng 9 năm 2017 | How to Protect You | 4.9% (NR) | 5.2% (NR) | 4.1% (NR) | 4.4% (NR) |
16 | 5 tháng 9 năm 2017 | On My Way to Meet the Real You | 4.5% (NR) | 5.1% (NR) | 4.6% (NR) | 5.3% (NR) |
Trung bình | 4.8% | 5.2% | 4.5% | 4.9% |
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2017 | 10th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Kim Se-jeong | Đề cử |
1st The Seoul Awards[14] | Diễn viên mới xuất sắc | Kim Jung-hyun | Đề cử | |
Diễn viên nữ xuất sắc | Kim Se-jeong | Đề cử |