Han Hye-jin | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên bản ngữ | 한혜진 |
Sinh | 27 tháng 10, 1981 Damyang, Jeolla Nam,Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Dân tộc | Hàn |
Học vấn | Trường trung học nữ sinh Eunkwang Viện nghệ thuật Seoul (Khoa điện ảnh) |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2002 – nay |
Công ty quản lý | Namoo Actors (2008–nay) |
Quê quán | Damyang, Jeolla Nam |
Hôn nhân | Ki Sung-yueng |
Con | Con gái: Ki Si On (9 tuổi) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 한혜진 |
Hanja | 韓惠珍 |
Romaja quốc ngữ | Han Hye-jin |
McCune–Reischauer | Han Hyejin |
Hán-Việt | Hàn Huệ Trân |
Chữ ký | |
Han Hye-jin (sinh ngày 27 tháng 10 năm 1981) là nữ diễn viên, người mẫu Hàn Quốc được biết đến với vai chính trong phim truyền hình Cố lên, Geum-soon!,[1] vai công chúa Soseono trong phim cổ trang kinh điển Truyền thuyết Jumong, Jejungwon (phìm truyền hình đầu tiên về y học phương Tây của Hàn Quốc) [2] và phim điện ảnh chuyển thể từ manhwa 26 Years.[3][4] Han Hye-jin còn dẫn chương trình talk show ăn khách Healing Camp từ năm 2011 đến 2013.[5]
Chị gái lớn của Han Hye-jin là Han Moo-young kết hôn với nam diễn viên Kim Kang-woo năm 2010.[6][7][8] Chị gái thứ 2 là Han Ga-young (한가영) kết hôn với đầu bếp Jo Jae-bum (조재범) vào ngày 12 tháng 10 năm 2015.
Han Hye-jin từng hẹn hò với ca sĩ Naul (nhóm nhạc R&B Browneyed Soul) từ năm 2003 đến năm 2012.[9][10]
Han Hye-jin xác nhận mối quan hệ với cầu thủ bóng đá Ki Sung-yueng vào tháng 3 năm 2013,[11][12][13] công bố đính hôn 2 tháng sau đó.[14][15][16] Cả hai đều theo đạo Thiên chúa.[17]
Cặp đôi kết hôn vào ngày 1 tháng 7 năm 2013 tại khách sạn InterContinental Seoul.[18][19][20]
Han Hye-jin sinh con gái Ki Si-on vào ngày 13 tháng 9 năm 2015.[21][22]
Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2001 | Magic Thumping | Yoon Mi-ji | Phim ngắn | |
2002 | R. U. Ready? | Soo ra | Khách mời | |
2004 | Dharma 2: Showdown ở Seoul | Hong Mi-sun | ||
2010 | No Mercy | Min Seo-young | [23] | |
2012 | 26 Years | Shim Mi-jin | ||
Sự trỗi dậy của các Vệ thần | Lồng tiếng | [24] | ||
2014 | Man in Love | Joo Ho-jeong | [25] | |
Late Spring | Nữ truyền giáo | Khách mời |
Năm | Tựa đề | Kênh | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Những người bạn | MBC | Park Hye-jin | Vai phụ | |
Romance | Yoon Ji-soo | ||||
I Love You Hyun-jung | Hwang Joo-yeon | ||||
Inspector Park Mun-su | So Hwa-ryeon | Vai chính | |||
2003 | Something About 1% | Yoo Hyun-Jin | Vai phụ | ||
2004 | New Human Market | SBS | Jang Yeon-hee | Vai phụ | |
Bạn là Ngôi sao | KBS1 | Ha In-kyung | Vai chính | ||
Những người Anh hùng | MBC | Cheon Tae-hee | Vai phụ | ||
2005 | Be Strong, Geum-soon! | Na Geum-soon | Vai chính | ||
2006 | Truyền thuyết Jumong | So Seo-no | |||
2008 | Terroir | SBS | Lee Woo-joo | Vai chính | [26] |
2010 | Jejungwon | Yoo Seok-ran | |||
2011 | Cánh chim cô đơn | KBS2 | Seo Jeong-eun | [27] | |
2012 | Syndrome | jTBC | Lee Hae-jo | [28] | |
2013 | One Warm Word | SBS | Na Eun-jin | [29] | |
2016 | Chuyện tình bác sĩ | Jo Soo-ji | Khách mời (tập 11-12) | [30] | |
2018 | Hold Me Tight | MBC | Nam Hyun-joo | Vai chính | [31] |
2020 | Mothers | tvN | Han Jung-Eun | ||
2023 | Luật sư ly hôn Shin | jTBC | Lee Seo-jin |
Năm | Tựa đề | Vai | Ng. |
---|---|---|---|
2023 | Our Little Sister (바닷마을 다이어리) | Sachi | [32] |
Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử/Người nhận | Kết quả | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
KBS Drama Awards | 2004 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | You Are a Star | Đoạt giải | |
2011 | Giải thưởng nổi tiếng | The Thorn Birds | Đoạt giải | [33] | |
Korea Visual Arts Festival | 2005 | Giải thưởng ăn ảnh, hạng mục phim truyền hình | Be Strong, Geum-soon! | Đoạt giải | |
MBC Drama Awards | Giải thưởng xuất sắc hàng đầu | Đoạt giải | |||
2006 | Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, Nữ diễn viên | Truyền thuyết Jumong | Đoạt giải | [34] | |
Korea International Jewelry & Watch Fair | 2007 | Nữ trang sức đẹp nhất | Đoạt giải | ||
SBS Drama Awards | 2010 | Giải thưởng nhà sản xuất | Jejungwon | Đoạt giải | [35] |
SBS Entertainment Awards | 2011 | Hạng mục MC mới, Talk Show xuất sắc nhất | Healing Camp | Đoạt giải | [36] |
Giải thưởng được cư dân mạng yêu thích | Đề cử | [37] | |||
2012 | Giải thưởng xuất sắc trong Talk Show | Đoạt giải | [38] | ||
Mnet 20's Choice Awards | Ngôi sao tạp kỹ của tuổi 20 | Healing Camp | Đoạt giải | [39] | |
Korean Womenlink | Giải thưởng truyền thông xanh | Đoạt giải | [40] |