Hapona là một chi nhện trong họ Toxopidae , được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster năm 1970.[ 1] Ban đầu chúng được xếp vào họ Toxopidae , sau được chuyển về họ Toxopidae năm 2017.[ 2]
Tính đến tháng 5 năm 2019[cập nhật] it contains thirteen species, all found in New Zealand :[ 3]
Hapona amira Forster, 1970 – New Zealand
Hapona aucklandensis (Forster, 1964) – New Zealand
Hapona crypta (Forster, 1964) – New Zealand
Hapona insula (Forster, 1964) – New Zealand
Hapona marplesi (Forster, 1964) – New Zealand
Hapona moana Forster, 1970 – New Zealand
Hapona momona Forster, 1970 – New Zealand
Hapona muscicola (Forster, 1964) – New Zealand
Hapona otagoa (Forster, 1964) (type ) – New Zealand
Hapona paihia Forster, 1970 – New Zealand
Hapona reinga Forster, 1970 – New Zealand
Hapona salmoni (Forster, 1964) – New Zealand
Hapona tararua Forster, 1970 – New Zealand
^ Forster, R. R. (1970). “The spiders of New Zealand. Part III”. Otago Museum Bulletin . 3 : 1–184.
^ Wheeler, W. C.; và đồng nghiệp (2017). “The spider tree of life: phylogeny of Araneae based on target-gene analyses from an extensive taxon sampling”. Cladistics . 33 (6): 609. doi :10.1111/cla.12182 .
^ “Gen. Hapona Forster, 1970” . World Spider Catalog Version 20.0 . Natural History Museum Bern. 2019. doi :10.24436/2 . Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019 .