Toxopidae

Toxopidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Phân bộ (subordo)Araneomorphae
Họ (familia)Toxopidae
Hickman, 1940[1]
Tính đa dạng
14 chi, 85 loài

Toxopidae là một họ nhỏ của thứ bộ nhện Araneomorphae, được mô tả đầu tiên vào năm 1940.[2] Trong nhiều năm nó đã bị xếp vào họ Desidae như một phân họ, mặc dù có nhiều tồn nghi vào độ chính xác của cách phân loại này.[3] Một nghiên cứu phát sinh chủng loại phân tử quy mô lớn vào năm 2016 đã cung cấp những dữ kiện cần thiết, dẫn đến việc họ này một lần nữa được khôi phục.[4]

Tính đến tháng 4 năm 2019, World Spider Catalog ghi nhận các chi trong họ này bao gồm:[1]

  • Gasparia Marples, 1956 – New Zealand
  • Gohia Dalmas, 1917 – New Zealand
  • Hapona Forster, 1970 – New Zealand
  • Hulua Forster & Wilton, 1973 – New Zealand
  • Jamara Davies, 1995 – Australia
  • Laestrygones Urquhart, 1894 – New Zealand, Australia
  • Lamina Forster, 1970 – New Zealand
  • Midgee Davies, 1995 – Australia
  • Myro O. Pickard-Cambridge, 1876 – Australia, New Zealand
  • Neomyro Forster & Wilton, 1973 – New Zealand
  • Ommatauxesis Simon, 1903 – Australia
  • Otagoa Forster, 1970 – New Zealand
  • Toxops Hickman, 1940 – Australia
  • Toxopsoides Forster & Wilton, 1973 – Australia, New Zealand

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Family: Toxopidae Hickman, 1940”. World Spider Catalog. Natural History Museum Bern. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Hickman, V. V. (1940). “The Toxopidae, a new family of spiders. Papers and Proceedings of the Royal Society of Tasmania”. 1939: 125–130. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Jocqué, R. (1994). “Halidae, a new spider family from Madagascar (Araneae)”. Bulletin of the British Arachnological Society. 9: 281–289.
  4. ^ Wheeler, Ward C.; Coddington, Jonathan A.; Crowley, Louise M.; Dimitrov, Dimitar; Goloboff, Pablo A.; Griswold, Charles E.; Hormiga, Gustavo; Prendini, Lorenzo; Ramírez, Martín J.; Sierwald, Petra; Almeida-Silva, Lina; Alvarez-Padilla, Fernando; Arnedo, Miquel A.; Benavides Silva, Ligia R.; Benjamin, Suresh P.; Bond, Jason E.; Grismado, Cristian J.; Hasan, Emile; Hedin, Marshal; Izquierdo, Matías A.; Labarque, Facundo M.; Ledford, Joel; Lopardo, Lara; Maddison, Wayne P.; Miller, Jeremy A.; Piacentini, Luis N.; Platnick, Norman I.; Polotow, Daniele; Silva-Dávila, Diana; Scharff, Nikolaj; Szűts, Tamás; Ubick, Darrell; Vink, Cor J.; Wood, Hannah M. & Zhang, Junxia (2016), “The spider tree of life: phylogeny of Araneae based on target-gene analyses from an extensive taxon sampling”, Cladistics, doi:10.1111/cla.12182

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.