Harold Jeffreys

Sir Harold Jeffreys
Sinh(1891-04-22)22 tháng 4 năm 1891
Fatfield
Mất18 tháng 3 năm 1989(1989-03-18) (97 tuổi)
Cambridge
Phối ngẫuBertha Swirles
Giải thưởngHuy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia (1937)
Fellow of the Royal Society (1925)[1]
Murchison Medal (1939)
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học
địa vật lý
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngHerman Bondi[2]
Sydney Goldstein
Vasant Huzurbazar
Philip James Message
Andrew Young[3]

Sir Harold Jeffreys, FRS[1][4] (22 tháng 4 năm 1891 – 18 thảng, 1989) là một nhà toán học, thống kê học, địa vật lý học, và nhà thiên văn học. Quyển sách của ông Lý thuyết xác suất, được xuất bản đầu tiên năm 1939, đã đóng vai trò quan trọng trong sự hồi sinh của quan điểm của Bayesian về xác suất.[5][6]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Jeffreys sinh tại Fatfield, Washington, Quận Durham, Anh. Ông học tại Armstrong CollegeNewcastle upon Tyne, sau đó theo học Đại học Durham, và University of London External Programme.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b doi:10.1098/rsbm.1990.0034
    Hoàn thành chú thích này
  2. ^ doi:10.1098/rsbm.2007.0008
    Hoàn thành chú thích này
  3. ^ Harold Jeffreys tại Dự án Phả hệ Toán học
  4. ^ doi:10.1098/rsbm.1991.0025
    Hoàn thành chú thích này
  5. ^ E. T. Jaynes. Probability Theory: The Logic of Science Cambridge University Press, (2003). ISBN 0-521-59271-2
  6. ^ O'Connor, John J.; Robertson, Edmund F., “Harold Jeffreys”, Bộ lưu trữ lịch sử toán học MacTutor, Đại học St. Andrews
  7. ^ “Papers and Correspondence of Sir Harold Jeffreys”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • David Howie, "Interpreting Probability: Controversies and Developments in the Early Twentieth Century" (Cambridge University Press, 2002)
  • Maria Carla Galavotti. "Harold Jeffreys' Probabilistic Epistemology: Between Logicism And Subjectivism". British Journal for the Philosophy of Science, 54(1):43–57 (March 2003). (A review of Jeffreys' approach to probability; includes remarks on R.A. Fisher, Frank P. Ramsey, and Bruno de Finetti. Also online: [1])
  • Bertha Swirles, Reminiscences and Discoveries: Harold Jeffreys from 1891 to 1940, Notes and Records of the Royal Society of London, Vol. 46, No. 2, pp. 301–308 (1992). [2]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
Đạo Giáo đại thái được chia thành hai trường phái lớn là: Phù lục và Đan đỉnh
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.