Rodney Robert Porter

Rodney Robert Porter
Sinh(1917-10-08)8 tháng 10, 1917
Newton-le-Willows, Lancashire, Anh
Mất7 tháng 9, 1985(1985-09-07) (67 tuổi)
Quốc tịchAnh
Trường lớpĐại học Liverpool
Đại học Cambridge
Nổi tiếng vìKháng thể
Giải thưởngGiải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1972
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa sinh
Nơi công tácViện quốc gia nghiên cứu Y học

Rodney Robert Porter, FRS[1] (8.10.1917 – 7.9.1985) là một nhà hóa sinh người Anh, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1972.

Cuộc đời và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh tại Newton-le-Willows, St Helens, Lancashire, Anh, Rodney Robert Porter đậu bằng cử nhân khoa học (hạng danh dự) ở Đại học Liverpool năm 1939 chuyên ngành Hóa sinh. Năm 1948, ông đậu bằng tiến sĩĐại học Cambridge.

Từ năm 1949 tới 1960, ông làm việc ở Viện quốc gia nghiên cứu Y học (National Institute of Medical Research), sau đó ông sang làm việc ở St. Mary's Hospital Medical School[2]--Imperial College London[3]—và trở thành giáo sư khoa Miễn dịch học.

Năm 1967 ông được bổ nhiệm làm giáo sư khoa hóa sinhĐại học Oxford.

Năm 1972, Porter đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Gerald M. Edelman cho công trình xác định cấu trúc hóa học chính xác của một kháng thể. Sử dụng một enzym gọi là papain, ông phá vỡ immunoglobin của máu thành từng mảnh, để dễ nghiên cứu. Ông cũng xem xét cách các immunoglobin của máu phản ứng với cellular surfaces.

Ông từ trần trong một tai nạn xe ở gần Winchester, Hampshire để lại bà vợ cùng 5 người con.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ hội viên của Royal Society, tương đương Viện Hàn lâm Khoa học ở các nước khác
  2. ^ cho tới năm 1988, bệnh viện này có trường Y học riêng, một bộ phận của Đại học London. Năm 1988, hợp nhất với Imperial College London, xem chú thích dưới
  3. ^ tên chính thức là "The Imperial College of Science, Technology and Medicine", một trường đại học ở London chuyên về Khoa học, Khoa Công trình (Engineering), Y học và Kinh doanh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kyle, R A (2000). "R.R. Porter--the 4-chain structure of immunoglobulin G". Mayo Clin. Proc. Quyển 75 số 11. Shampo M A. tr. 1110. PMID 11075737. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Raju, T N (1999). "The Nobel chronicles. 1972: Gerald M Edelman (b 1929) and Rodney R Porter (1917-85)". Lancet. Quyển 354 số 9183. tr. 1040. doi:10.1016/S0140-6736(05)76658-7. PMID 10501404. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Porter, R R (1991). "Lecture for the Nobel Prize for physiology or medicine 1972: Structural studies of immunoglobulins. 1972". Scand. J. Immunol. Quyển 34 số 4. tr. 381–9. PMID 1925407. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Perry, S V (1987). "Rodney Robert Porter: ngày 8 tháng 10 năm 1917-ngày 6 tháng 9 năm 1985". Biographical memoirs of fellows of the Royal Society. Royal Society (Great Britain). Quyển 33. tr. 445–89. PMID 11621436. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • "Proceedings of the International Symposium on "The role and significance of international cooperation in the biomedical sciences." Dedicated to the memory of Dr. Rodney R. Porter. Washington, D.C., September 21-23, 1983". Perspect. Biol. Med. Quyển 29 số 3 Pt 2. 1986. tr. S1–229. PMID 3523420. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Johnstone, A P (1985). "Rodney Robert Porter (1917-1985)". J. Immunol. Methods. Quyển 85 số 1. Kerr M A, Turner M W. tr. 1–4. doi:10.1016/0022-1759(85)90268-6. PMID 3908556. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Steiner, L A (1985). "Rodney Robert Porter (1917-1985)". Nature. Quyển 317 số 6036. tr. 383. doi:10.1038/317383a0. PMID 3900741. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Small, P A (1985). "Rod Porter: his gifts to a young scientist". Biosci. Rep. Quyển 5 số 10–11. tr. 969–71. doi:10.1007/BF01119909. PMID 3913473. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Pasternak, C A (1985). "Rodney Robert Porter". Biosci. Rep. Quyển 5 số 10–11. tr. 809–13. doi:10.1007/BF01119892. PMID 3913470. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Pasternak, Charles A. (1985). "Special issue in memory of Rodney Porter". Biosci. Rep. Quyển 5 số 10–11. tr. 809–1014. doi:10.1007/BF01119892. PMID 3913469. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Chedd, G (1973). "[Nobel prize for medicine in 1972]". Orvosi hetilap. Quyển 114 số 8. tr. 451–2. PMID 4568717. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Hein, H (1973). "[Nobel price for medicine 1972]". Fortschr. Med. Quyển 91 số 4. tr. 167. PMID 4573771. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Datta, R K (1973). "Nobel Prize winners in Medicine (1972)". Journal of the Indian Medical Association. Quyển 60 số 1. Datta B. tr. 17–8. PMID 4577220. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Schlesinger, M (1973). "[The 1972 Nobel prize for medicine, G.M. Adelman and R.R. Porter]". Harefuah. Quyển 84 số 1. tr. 41. PMID 4571222. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Harboe, M (1972). "[Nobel prize for immunoglobulin research]". Tidsskr. Nor. Laegeforen. Quyển 92 số 34. tr. 2363–5. PMID 4568120. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Peterson, P A (1972). "[1972 Nobel prize in physiology or medicine. The chemical structure of antibodies]". Lakartidningen. Quyển 69 số 44. tr. 5069–73. PMID 4561953. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích có s tham số trống không rõ: |lay-date=, |lay-source=, và |lay-url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
BBC The Sky at Night - The Flying Telescope (2018) - Kính viễn vọng di động
BBC The Sky at Night - The Flying Telescope (2018) - Kính viễn vọng di động
Bầu trời vào ban đêm đưa lên không trung trên đài quan sát trên không lớn nhất thế giới - một máy bay phản lực khổng lồ được sửa đổi đặc biệt, bay ra khỏi California