Hebomoia glaucippe

Hebomoia glaucippe
Hebomoia glaucippe
Nhìn phía dưới
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pieridae
Chi (genus)Hebomoia
Loài (species)H. glaucippe
Danh pháp hai phần
Hebomoia glaucippe
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Papilio glaucippe Linnaeus, 1758[1]

Hebomoia glaucippe là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae Loài này phân bố ở châu ÁAustralasia. Nó có đôi cánh màu trắng, phía trên đầu đôi cánh đó được bao phủ bởi màu đỏ cam rực rỡ có chứa chất độc có khả năng gây tê liệt thần kinh, thậm chí giết chết những kẻ săn mồi. Chất độc này là glacontryphan-M, giống như chất độc của loài ốc biển Conus marmoreus. Loài bướm này là con mồi của chim, kiến, bọ ngựa. Những loài tránh xa đôi cánh tuyệt đẹp của loài bướm.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy ở hầu hết NamĐông Nam Á, cũng như ở miền nam Trung Quốc và miền Nam Nhật Bản.[1]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hebomoia glaucippe có 27 phân loài:[1]

  • Hebomoia glaucippe glaucippe (Bắc Ấn Độ - Trung Hoa, Hải Nam)
  • Hebomoia glaucippe australis Butler, 1898 (Nam Ấn Độ)
  • Hebomoia glaucippe ceylonica Fruhstorfer, 1907 (Ceylon)
  • Hebomoia glaucippe roepstorffi Wood-Mason, 1880 (Andamans)
  • Hebomoia glaucippe vossi (Maitland, 1859) (Nias)
  • Hebomoia glaucippe aturia Fruhstorfer, 1910 (Nam Myanma, Thái Lan, Bán đảo Mã Lai, Singapore)
  • Hebomoia glaucippe sumatrana Hagen, 1890 (Sumatra)
  • Hebomoia glaucippe borneensis (Wallace, 1863) (Borneo)
  • Hebomoia glaucippe anomala Pendlebury, 1939 (Pulau)
  • Hebomoia glaucippe javanensis (Wallace, 1863) (Java)
  • Hebomoia glaucippe lombockiana Butler, 1878 (Lombok)
  • Hebomoia glaucippe flavomarginata Pagenstecher, 1896 (Sumba)
  • Hebomoia glaucippe anaxandra Fruhstorfer (Kalao)
  • Hebomoia glaucippe celebensis (Wallace, 1863) (Sulawesi)
  • Hebomoia glaucippe sulaensis Fruhstorfer, 1907 (quần đảo Sula)
  • Hebomoia glaucippe erinna Fruhstorfer (Philippines - Mindanao)
  • Hebomoia glaucippe philippensis (Wallace, 1863) (Philippines)
  • Hebomoia glaucippe reducta Fruhstorfer, 1907 (Philippines)
  • Hebomoia glaucippe palawensis Fruhstorfer, 1907 (Philippines)
  • Hebomoia glaucippe formosana Fruhstorfer (Đài Loan)
  • Hebomoia glaucippe cuyonicola Fruhstorfer, 1907 (quần đảo Cuyo)
  • Hebomoia glaucippe liukiuensis Fruhstorfer, 1898 (Nhật Bản)
  • Hebomoia glaucippe felderi (Vollenhoven, 1865) (Morotai)
  • Hebomoia glaucippe sulphurea (Wallace, 1863) (Bachan)
  • Hebomoia glaucippe aurantiaca Fruhstorfer, 1907 (Obi)
  • Hebomoia glaucippe timorensis (Wallace, 1863) (Timor)
  • Hebomoia glaucippe theia Nishimura, 1987
  • Hebomoia glaucippe chewi Morita, 2006 [1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Hebomoia glaucippe, Funet.fi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Hebomoia glaucippe tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Hãy cùng khởi động cho mùa lễ hội Halloween với list phim kinh dị dạng tuyển tập. Mỗi bộ phim sẽ bao gồm những mẩu chuyện ngắn đầy rùng rợn