Hemitaurichthys

Hemitaurichthys
H. polylepis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Chaetodontidae
Chi (genus)Hemitaurichthys
Bleeker, 1876
Loài điển hình
Chaetodon polylepis
Bleeker, 1857[1]
Các loài
4 loài, xem trong bài

Hemitaurichthys là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Những loài trong chi này được phân bố rộng rãi ở Ấn Độ DươngThái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền tố hemi trong từ hemitaurichthys được Latinh hóa từ ἡμι (hēmi) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "một nửa", vì chi này có hình thái tương đồng nhưng có nhiều vảy đường bên hơn so với chi Taurichthys (đồng nghĩa của Heniochus).[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có bốn loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[3][4]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả bốn loài Hemitaurichthys đều ưa sống ở khu vực sườn dốc của rạn viền bờ, và có thể được tìm thấy ở vùng nước khá sâu (đến 300 m ở H. thompsoni). Thức ăn chủ yếu của chúng là sinh vật phù du.

Những cá thể lai tạp giữa H. polylepisH. zoster đã được quan sát tại Indonesia,[5] quần đảo Cocos (Keeling)đảo Giáng Sinh.[6] Ngoài ra, H. polylepis còn tạp giao với cả H. thompsoni tại Hawaii.[7]

H. polylepis còn có thể tạo ra âm thanh để thu hút bạn tình và thực hiện các màn tán tỉnh.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Hemitaurichthys. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Acanthuriformes (part 1): Families Lobotidae, Pomacanthidae, Drepaneidae and Chaetodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Bailly, Nicolas (2014). Hemitaurichthys Bleeker, 1876”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hemitaurichthys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  5. ^ Pavaphon, Ohm (10 tháng 11 năm 2011). “Rare Hybrid of Pyramid Butterflyfish is caught from Indonesian water”. Reef Builders. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ Hobbs, Jean-Paul A.; Allen, Gerald R. (2014). “Hybridisation among coral reef fishes at Christmas Island and the Cocos (Keeling) Islands” (PDF). Raffles Museum of Biodiversity Research. 30: 220–226.
  7. ^ “Chaetodon hybrids”. www.hawaiisfishes.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ Boyle, Kelly S.; Tricas, Timothy C. (2010). “Pulse sound generation, anterior swim bladder buckling and associated muscle activity in the pyramid butterflyfish, Hemitaurichthys polylepis”. Journal of Experimental Biology. 213 (22): 3881–3893. doi:10.1242/jeb.048710. ISSN 0022-0949.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Kem là một trong những món ăn yêu thích của mọi thế hệ. Đó là lý do mà thế giới kem tại thị trường Việt Nam phát triển rất nhanh và nhiều thương hiệu lớn thế giới cũng có mặt. Dưới đây là top những thương hiệu đang dẫn đầu tại Việt Nam.
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99