Heuksando | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 흑산도 |
• Hanja | 黑山島 |
• Romaja quốc ngữ | Heuksando |
• McCune–Reischauer | Hŭksando |
• Hán Việt | Hắc Sơn đảo |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 19,7 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 3,133 người |
Heuksando là một đảo tại Hoàng Hải, nằm cách 97,2 km từ bờ biển tây nam của Mokpo, tỉnh Jeolla Nam, Hàn Quốc. Hòn đảo có diện tích 19,7 km² và có một số đỉnh núi: Munamsan (문암산 400m), Gitdaebong (깃대봉 378m), Seonyubong (선유봉 300m), Sangrabong (상라봉 227m). Hòn đảo nằm trong địa giới hành chính của huyện Sinan, Jeolla Nam, Hàn Quốc từ năm 1969. Hòn đảo là nơi sinh sống của khoảng 3.133 người.[1]
Dữ liệu khí hậu của Heuksando (1981–2010, cao kỉ lục/thấp kỉ lục 1997–nay) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.5 (61.7) |
16.6 (61.9) |
23.3 (73.9) |
25.7 (78.3) |
28.6 (83.5) |
30.1 (86.2) |
32.7 (90.9) |
33.9 (93.0) |
31.1 (88.0) |
26.3 (79.3) |
22.3 (72.1) |
17.4 (63.3) |
33.9 (93.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.3 (41.5) |
6.3 (43.3) |
9.4 (48.9) |
14.2 (57.6) |
18.6 (65.5) |
22.4 (72.3) |
25.5 (77.9) |
27.6 (81.7) |
24.0 (75.2) |
19.3 (66.7) |
13.7 (56.7) |
8.1 (46.6) |
16.2 (61.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 3.3 (37.9) |
3.8 (38.8) |
6.2 (43.2) |
10.5 (50.9) |
14.9 (58.8) |
19.0 (66.2) |
22.6 (72.7) |
24.5 (76.1) |
21.4 (70.5) |
16.9 (62.4) |
11.3 (52.3) |
5.9 (42.6) |
13.3 (55.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.4 (34.5) |
1.8 (35.2) |
3.8 (38.8) |
7.8 (46.0) |
12.0 (53.6) |
16.4 (61.5) |
20.4 (68.7) |
22.3 (72.1) |
19.6 (67.3) |
15.2 (59.4) |
9.4 (48.9) |
3.9 (39.0) |
11.2 (52.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −8.7 (16.3) |
−5.9 (21.4) |
−3.9 (25.0) |
0.6 (33.1) |
6.3 (43.3) |
11.1 (52.0) |
15.6 (60.1) |
17.5 (63.5) |
14.8 (58.6) |
4.6 (40.3) |
−0.2 (31.6) |
−4.8 (23.4) |
−8.7 (16.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 22.1 (0.87) |
33.2 (1.31) |
48.8 (1.92) |
81.2 (3.20) |
102.4 (4.03) |
174.7 (6.88) |
226.0 (8.90) |
197.1 (7.76) |
117.5 (4.63) |
45.4 (1.79) |
35.0 (1.38) |
23.9 (0.94) |
1.107,3 (43.59) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 9.1 | 7.1 | 8.6 | 9.1 | 9.0 | 10.4 | 13.3 | 12.0 | 9.9 | 6.4 | 7.5 | 9.6 | 112 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 9.2 | 4.8 | 2.2 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.5 | 6.6 | 23.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 68.7 | 70.6 | 72.7 | 76.5 | 80.9 | 86.7 | 92.0 | 88.2 | 82.6 | 73.1 | 68.8 | 67.5 | 77.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 96.3 | 138.5 | 186.5 | 201.4 | 191.2 | 154.2 | 114.7 | 188.1 | 180.3 | 203.8 | 148.5 | 108.0 | 1.911,7 |
Phần trăm nắng có thể | 30.7 | 44.9 | 50.3 | 51.4 | 44.1 | 35.6 | 26.0 | 45.2 | 48.4 | 58.1 | 47.7 | 35.2 | 42.9 |
Nguồn: Korea Meteorological Administration[2][3][4] (Tỷ lệ khả chiếu, ngày tuyết)[5] |