Honeymoon (album của Lana Del Rey)

Honeymoon
Album phòng thu của Lana Del Rey
Phát hành18 tháng 9 năm 2015 (2015-09-18)
Thu âm2014 – 2015
Thể loại
Thời lượng65:06
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Lana Del Rey
Ultraviolence
(2014)
Honeymoon
(2015)
Lust for Life
(2017)
Đĩa đơn từ Honeymoon
  1. "High by the Beach"
    Phát hành: 10 tháng 8, 2015
  2. "Music to Watch Boys To"
    Phát hành: 11 tháng 9, 2015

Honeymoonalbum phòng thu thứ tư của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Lana Del Rey, phát hành ngày 18 tháng 9 năm 2015 bởi Interscope RecordsPolydor Records. Được sản xuất bởi những cộng tác viên lâu năm của Del Rey như Rick Nowels và Kieron Menzies, album đánh dấu sự thay đổi về phong cách âm nhạc so với đĩa nhạc trước Ultraviolence (2014) vốn sử dụng nhiều âm thanh guitar và trở lại với baroque pop từng làm nên tuổi của nữ ca sĩ thông qua hai album Born to Die (2012) và Paradise (2012). Ngoài ra, Honeymoon cũng được xây dựng như một tác phẩm theo phong cách hoài cổ khi kết hợp thêm thể loại dream poptrip hop, bên cạnh một số yếu tố từ trap, blues, downtempo popjazz. Nội dung ca từ của album đề cập những chủ đề về đau khổ trong tình yêu, sự oán giận, ham muốn, chủ nghĩa thoát ly và bạo lực.

Del Rey tham gia sáng tác trong tất cả những bản nhạc trong Honeymoon, ngoại trừ bản hát lại "Don't Let Me Be Misunderstood" của Nina Simone và một đoạn trích từ đoạn thơ đầu tiên trong tác phẩm Four Quartets của T. S. Eliot được cô đọc lại. Sau khi phát hành, album nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu, cách sắp xếp đĩa nhạc và tầm nhìn độc đáo của nữ ca sĩ. Honeymoon cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Hy Lạp và Ireland, đồng thời lọt vào top 10 ở hơn 20 quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Canada, Pháp, Đức, Mexico, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Album ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 116,000 đơn vị album tương đương, trở thành album thứ tư của Del Rey vươn đến top 10 tại đây.

Hai đĩa đơn đã được phát hành từ Honeymoon. "High by the Beach" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 40 ở một số quốc gia, đồng thời đạt vị trí thứ 51 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Đĩa đơn cuối cùng "Music to Watch Boys To" chỉ gặt hái những thành công hạn chế trên toàn cầu, trong khi "Terrence Loves You" và bài hát chủ đề lần lượt được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá. Khác với những album phòng thu trước, Del Rey không xuất hiện và trình diễn trên những chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, thay vào đó cô tham gia một vài buổi phỏng vấn trên báo in, những buổi gặp gỡ người hâm mộ trực tiếp và trên mạng xã hội. Kể từ khi phát hành, đĩa nhạc đã lọt vào danh sách những album xuất sắc nhất năm 2015 của nhiều ấn phẩm và tổ chức âm nhạc, bao gồm Billboard, The New York TimesRolling Stone.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Lana Del ReyRick Nowels, ngoại trừ một số ghi chú; tất cả bài hát đều được sản xuất bởi Del Rey, Nowels và Kieron Menzies.

STTNhan đềThời lượng
1."Honeymoon"5:50
2."Music to Watch Boys To"4:51
3."Terrence Loves You"4:51
4."God Knows I Tried"4:40
5."High by the Beach" (sáng tác: Del Rey, Nowels and Menzies)4:18
6."Freak"4:55
7."Art Deco"4:55
8."Burnt Norton" (Interlude) (tác giả: T. S. Eliot)1:21
9."Religion"5:23
10."Salvatore"4:41
11."The Blackest Day"6:05
12."24"4:56
13."Swan Song"5:23
14."Don't Let Me Be Misunderstood" (sáng tác: Sol Marcus, Bennie BenjaminGloria Caldwell)3:02
Tổng thời lượng:65:06

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[45] Vàng 35.000
Canada (Music Canada)[46] Bạch kim 80.000
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[47] Vàng 10.000
Pháp (SNEP)[48] Vàng 50.000*
Đức (BVMI)[49] Vàng 100.000
Ý (FIMI)[50] Vàng 25.000
New Zealand (RMNZ)[51] Vàng 7.500
Ba Lan (ZPAV)[52] 2× Bạch kim 40.000
Anh Quốc (BPI)[54] Vàng 126,078[53]
Hoa Kỳ (RIAA)[55] Vàng 500.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Ct.
Úc 18 tháng 9, 2015
Universal [56]
Canada CD [57]
Pháp
  • CD
  • LP
Polydor [58]
Đức Vertigo Berlin [59]
Ý Universal [60]
Ba Lan CD [61]
Vương quốc Anh
  • CD
  • LP
Polydor [62]
Hoa Kỳ Interscope [63]
Vương quốc Anh 23 tháng 9, 2015 LP Polydor [64]
Canada 25 tháng 9, 2015 Universal [65]
Nhật Bản CD [66]
Đức LP Vertigo Berlin [67]
Ba Lan Universal [68]
Ba Lan 29 tháng 9, 2015 [69]
Pháp 30 tháng 9, 2015 Polydor [70]
Ý 2 tháng 10, 2015 Universal [71]
Hoa Kỳ 20 tháng 11, 2015 Box set Interscope [72]
Pháp 4 tháng 12, 2015 Polydor [73]
Đức 11 tháng 12, 2015 Universal [74]
Ba Lan [75]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Los discos más vendidos". Diario de Cultura. ILHSA Grupo. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ "Australiancharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ "Austriancharts.at – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ "Ultratop.be – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ "Ultratop.be – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ "Ranking ABPD (28/09/2015 à 04/10/2015)". Portal Sucesso. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ "Lana Del Rey Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ "Top Kombiniranih – Tjedan 39. 2015" [Top Combined – Week 39. 2015.] (bằng tiếng Croatia). Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 201540 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
  10. ^ "Danishcharts.dk – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ "Dutchcharts.nl – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ "Lana Del Rey: Honeymoon" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ "Lescharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ "Offiziellecharts.de – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  15. ^ "Official IFPI Charts – Top 75 Albums Sales Chart (Week: 41/2015)". IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2015. 40. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 39, 2015" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  18. ^ "Italiancharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ ハネムーン / ラナ・デル・レイ / Oricon Style [Honeymoon / Lana Del Rey / Oricon Style] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ a b "Los Más Vendidos 2015 - Mejor posición" (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
  21. ^ "Charts.nz – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ "Portuguesecharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  25. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  26. ^ "Top 100 Slovak Albums". International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2024.
  27. ^ "South Korea Circle Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015. Trên trang này, chọn "2015.09.13~2015.09.19" để có được bảng xếp hạng tương ứng.
  28. ^ "South Korea Circle International Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015. Trên trang này, chọn "2015.09.13~2015.09.19", sau đó chọn mục "국외", để có được bảng xếp hạng tương ứng.
  29. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  32. ^ "Swisscharts.com – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  33. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  34. ^ "Lana Del Rey Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  35. ^ "Lana Del Rey Chart History (Top Alternative Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ "ARIA Top 100 Albums 2015". ARIA Charts. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  37. ^ "ultratop.be – Jaaroverzichten 2015" (bằng tiếng Hà Lan). ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ "ultratop.be – Rapports Annuels 2015" (bằng tiếng Pháp). ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  39. ^ "Top Albums annuel (physique + téléchargement + streaming)" (in French). SNEP Musique. 2015. Retrieved August 12, 2018.
  40. ^ "Jahreshitparade 2015 Alben". Schweizer Hitparade. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  41. ^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2015". officialcharts.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  42. ^ "Top Billboard 200 Albums - Year End 2015". Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
  43. ^ "Top Alternative Albums – Year-End 2015". Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  44. ^ "Top Alternative Albums – Year-End 2016". Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2023 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  46. ^ "Chứng nhận album Canada – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  47. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  48. ^ "Chứng nhận album Pháp – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  49. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Lana Del Rey; 'Honeymoon')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2024.
  50. ^ "Chứng nhận album Ý – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024. Chọn "2024" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Honeymoon" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  51. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2025. Nhập Honeymoon trong mục "Search:".
  52. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
  53. ^ Jones, Alan (ngày 6 tháng 9 năm 2019). "Charts analysis: Lana Del Rey scores fourth No.1, increases week one sales". Music Week. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  54. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  55. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Lana Del Rey – Honeymoon" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  56. ^ "Honeymoon (BONUS ART PRINT) by Lana Del Rey, Alternative, CD". Sanity. ngày 18 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  57. ^ "Honeymoon: Amazon.ca: Music". Amazon.ca. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  58. ^ "Honeymoon: Lana Del Rey". Amazon.fr. ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  59. ^ "Honeymoon". Amazon.de. ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  60. ^ "Honeymoon: Lana Del Rey". Amazon.it. ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  61. ^ "Honeymoon — Del Rey Lana za 50,99 zł | Muzyka". Empik.com (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  62. ^ "Honeymoon by Lana Del Rey". Amazon.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  63. ^ "Lana Del Rey — Honeymoon [Explicit]". Amazon.com. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  64. ^ Lana Del Rey. "Honeymoon [VINYL] by Lana Del Rey: Amazon.co.uk: Music". Amazon.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  65. ^ Lana Del Rey (Artist). "Honeymoon (2LP Vinyl): Lana Del Rey: Amazon.ca: Music". Amazon.ca. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  66. ^ "Honeymoon Lana Del Rey CD Album". CDJapan. ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  67. ^ Lana Del Rey (ngày 7 tháng 12 năm 2015). "Honeymoon (Vinyl, inklusive MP3 Downloadcode) [Vinyl LP]: Amazon.de: Musik". Amazon.de. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  68. ^ "Honeymoon (winyl w kolorze czerwonym) – Del Rey Lana za 138,99 zł | Muzyka". Empik.com (bằng tiếng Ba Lan). ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  69. ^ "Honeymoon (winyl w kolorze czarnym) – Del Rey Lana za 138,99 zł | Muzyka". Empik.com (bằng tiếng Ba Lan). ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  70. ^ Lana Del Rey (ngày 7 tháng 12 năm 2015). "Honeymoon: Lana Del Rey: Amazon.fr: Musique". Amazon.fr. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  71. ^ Lana Del Rey (Artista) (ngày 7 tháng 12 năm 2015). "Honeymoon — Vinile Nero: Lana Del Rey: Amazon.it: Musica". Amazon.it. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  72. ^ "Lana Del Rey — Honeymoon [Box Set][Limited Edition] – Amazon.com Music". Amazon.com. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  73. ^ "Honeymoon coffret Edition collector". Fnac.com. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  74. ^ "Honeymoon (Limited Box Edition): Amazon.de: Musik". Amazon Germany. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  75. ^ "Honeymoon (Limited Box Set) – Del Rey Lana za 166,99 zł | Muzyka". Empik.com (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
Visual Novel: Aiyoku no Eustia Việt hóa
Visual Novel: Aiyoku no Eustia Việt hóa
Câu chuyện diễn ra trong một thế giới giả tưởng sau một cuộc chiến tranh tàn khốc, nơi mà xã hội đang cố gắng hồi phục từ những tàn dư của cuộc chiến.
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre