Hoplosternum

Hoplosternum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Callichthyidae
Phân họ (subfamilia)Callichthyinae
Chi (genus)Hoplosternum
T. N. Gill, 1858
Loài điển hình
Callichthys laevigatus
Valenciennes, 1834

Hoplosternum là một chi cá da trơn nước ngọt thuộc phân họ Callichthyinae trong họ Callichthyidae. Hóa thạch của một loài cá da trơn được xác định là thuộc chi Hoplosternum đã được tìm thấy tại lưu vực sông Magdalena (Colombia), có niên đại từ giữa thế Miocen[1].

Hoplosternum được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Hy Lạp: hoplon ("vũ khí") và sternon ("xương ức"), ám chỉ đến phần xương mỏ quạ ở ức của cá[2].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Hoplosternum bao gồm 3 loài chính thức[3]:

Các loài thuộc chi Hoplosternum được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Trung và Nam Mỹ, đặc biệt là ở Guyana. Hoplosternum thường bơi thành đàn lớn gần đáy bùn của các con sông chảy chậm, ao hồ, mương rãnh và đầm lầy. Nếu trong nước có hàm lượng oxy thấp, cá có khả năng lấy oxi từ không khí bằng cách nuốt một ngụm không khí trên mặt nước và đưa ra ruột sau. Thành ruột của cá chằn chịt những mạch máu nhỏ cho phép oxy từ không khí có thể đi qua, tương tự như chức năng của phổi. Khi xảy ra hạn hán, Hoplosternum dễ dàng vượt qua sự khắc nghiệt này mà tìm đến nơi thích hợp hơn. Giống như các loài Callichthyinae khác, Hoplosternum cũng đẻ trứng thành một "tổ bong bóng" (bubble nest)[4].

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoplosternum xây những "tổ bong bóng" từ thực vật, một số vật liệu dưới đáy sông hồ, và bong bóng được hình thành bởi một chất tiết ở miệng và không khí. Cá đực tạo một khối bong bóng có đường kính khoảng 20 cm và cao 10 cm. Trong thời gian xây dựng tổ, cá đực sẽ xua đuổi cá mái đi, sau khi xây xong tổ thì nó sẽ chấp nhận bạn tình. Cả cá mái và đực đều bảo vệ trứng (vài trăm trứng trong một tổ) trong khoảng 4 tuần cho đến khi cá con ra đời[4].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ferraris, Carl J., Jr. (2007). "Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types" (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628
  2. ^ “Genus Hoplosternum”. www.planetcatfish.com.
  3. ^ “Species of Hoplosternum”.
  4. ^ a b Andrade, D. V.; Abe, A. S. (1997). "Foam nest production in the armoured catfish". Journal of Fish Biology. 50 (3): 665–667
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.