Hornstedtia lophophora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Hornstedtia |
Loài (species) | H. lophophora |
Danh pháp hai phần | |
Hornstedtia lophophora Ridl., 1909 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum lophophorum (Ridl.) Elmer, 1919 |
Hornstedtia lophophora là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.[1] Năm 1919, Adolph Daniel Edward Elmer chuyển nó sang chi Amomum với danh pháp Amomum lophophorum.[2] 1919.[3] Nghiên cứu phát sinh chủng loại chi Amomum năm 2018 của de Boer et al. xác định nó thuộc về chi Hornstedtia.[4]
Loài này có trên dãy núi Cuernos, đảo Negros, Philippines.[1][5] Sinh sống trong các thung lũng hẹp màu mỡ ở độ cao 1.200 m (4.000 ft).[1]