How I Met Your Mother (mùa 2)

How I Met Your Mother (phần 2)
Mùa 2
Bìa DVD
Quốc gia gốcHoa Kỳ
Số tập22
Phát sóng
Kênh phát sóngCBS
Thời gian
phát sóng
18 tháng 9 năm 2006 –
14 tháng 5 năm 2007
Mùa phim
← Trước
Phần 1
Sau →
Phần 3
Danh sách các tập phim

Phần thứ hai của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập Hoa Kỳ How I Met Your Mother được công chiếu từ ngày 18 tháng 9 năm 2006 và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2007. Phần phim bao gồm 22 tập phim, mỗi tập dài xấp xỉ 22 phút. Đài CBS chiếu 3 tập đầu của phần này vào khung giờ 8:30 tối Thứ Hai hàng tuần, các tập còn lại được dời sang khung giờ lúc 8:00. Cả phần hai này được phát hành DVD tại Khu vực 1 vào ngày 2 tháng 10 năm 2007. Ở Anh, phần phim được phát sóng thông qua kênh E4 từ ngày 2 tháng 10 năm 2009.

Dàn diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Số tập
tổng thể
Số tập
theo phần
Tên tập phim Đạo diễn Biên kịch Ngày công chiếu Mã sản xuất Khán giả Hoa Kỳ
(theo triệu người)
231"Where Were We?"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas18 tháng 9 năm 2006 (2006-09-18)2ALH0110.48[1]
242"The Scorpion and the Toad"Rob GreenbergChris Harris25 tháng 9 năm 2006 (2006-09-25)2ALH029.14[2]
253"Brunch"Pamela FrymanStephen Lloyd2 tháng 10 năm 2006 (2006-10-02)2ALH039.32[3]
264"Ted Mosby: Architect"Pamela FrymanKristen Newman9 tháng 10 năm 2006 (2006-10-09)2ALH049.09[4]
275"World's Greatest Couple"Pamela FrymanBrenda Hsueh16 tháng 10 năm 2006 (2006-10-16)2ALH069.05[5]
286"Aldrin Justice"Pamela FrymanJamie Rhonheimer23 tháng 10 năm 2006 (2006-10-23)2ALH059.59[6]
297"Swarley"Pamela FrymanGreg Malins6 tháng 11 năm 2006 (2006-11-06)2ALH078.22[7]
308"Atlantic City"Pamela FrymanMaria Ferrari13 tháng 11 năm 2006 (2006-11-13)2ALH089.33[8]
319"Slap Bet"Pamela FrymanKourtney Kang20 tháng 11 năm 2006 (2006-11-20)2ALH098.85[9]
3210"Single Stamina"Pamela FrymanKristen Newman27 tháng 11 năm 2006 (2006-11-27)2ALH109.85[10]
3311"How Lily Stole Christmas"Pamela FrymanBrenda Hsueh11 tháng 12 năm 2006 (2006-12-11)2ALH118.81
3412"First Time in New York"Pamela FrymanGloria Calderon Kellett8 tháng 1 năm 2007 (2007-01-08)2ALH128.37[11]
3513"Columns"Rob GreenbergMatt Kuhn22 tháng 1 năm 2007 (2007-01-22)2ALH139.42[12]
3614"Monday Night Football"Rob GreenbergCarter Bays & Craig Thomas5 tháng 2 năm 2007 (2007-02-05)2ALH1410.61[13]
3715"Lucky Penny"Pamela FrymanMatt Sorrentino & Martynas Prusevicius12 tháng 2 năm 2007 (2007-02-12)2ALH159.68[14]
3816"Stuff"Pamela FrymanKourtney Kang19 tháng 2 năm 2007 (2007-02-19)2ALH168.95[15]
3917"Arrivederci, Fiero"Pamela FrymanChris Harris26 tháng 2 năm 2007 (2007-02-26)2ALH179.33[16]
4018"Moving Day"Pamela FrymanMaria Ferrari19 tháng 3 năm 2007 (2007-03-19)2ALH187.27[17]
4119"Bachelor Party"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas9 tháng 4 năm 2007 (2007-04-09)2ALH199.90[18]
4220"Showdown"Pamela FrymanGloria Calderon Kellett30 tháng 4 năm 2007 (2007-04-30)2ALH207.24[19]
4321"Something Borrowed"Pamela FrymanGreg Malins7 tháng 5 năm 2007 (2007-05-07)2ALH217.69[20]
4422"Something Blue"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas14 tháng 5 năm 2007 (2007-05-14)2ALH229.90[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “ABC Medianet”. ABC Television Group. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “ABC Medianet”. ABC Television Group. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 10 tháng 10 năm 2006. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 17 tháng 10 năm 2006. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 24 tháng 10 năm 2006. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 31 tháng 10 năm 2006. Truy cập 12 tháng 10 năm 2008.
  7. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 14 tháng 11 năm 2006. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 21 tháng 11 năm 2006. Truy cập 12 tháng 10 năm 2008.
  9. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 28 tháng 11 năm 2006. Truy cập 12 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 5 tháng 12 năm 2006. Truy cập 12 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 17 tháng 1 năm 2007. Lưu trữ bản gốc 3 tháng 9 năm 2010. Truy cập 1 tháng 10 năm 2009.
  12. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 30 tháng 1 năm 2007. Truy cập 12 tháng 10 năm 2008.
  13. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 13 tháng 2 năm 2007. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 21 tháng 2 năm 2007. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 27 tháng 2 năm 2007. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 6 tháng 3 năm 2007. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. 27 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc 3 tháng 9 năm 2010. Truy cập 1 tháng 10 năm 2009.
  18. ^ “ABC Medianet”. ABC Television Group. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ “ABC Medianet”. ABC Television Group. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  20. ^ “ABC Medianet”. ABC Television Group. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game