Hygrophoraceae

Hygrophoraceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Hygrophoraceae
Lotsy (1907)[1]
Chi điển hình
Hygrophorus
Fr. (1836)
Danh sách chi

Hygrophoraceae là một họ nấm trong bộ Agaricales. Họ nấm này hiện bao gồm 25 chi tương ứng với hơn 600 loài.[3]

Thực phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nấm thuộc các chi HygrophorusHygrocybe có thể ăn được và đôi khi được bày bán trong các cửa hàng.[4] Một vài ví dụ về các loài nấm rừng được thu hái và mua bán bao gồm: Hygrophorus russula, H. purpurascens, H. chrysodon, H. hypothejusMéxico,[5]H. eburneus, H. latitabundus ở vùng núi Pyrénées.[6] Hygrophorus gliocyclus cũng được một số dân tộc thiểu số ở Canada dùng làm thực phẩm.[7] Tuy nhiên, tất cả các loài nấm trên đều không được gieo trồng đại trà.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lotsy JP. (1907). Vorträge über botanische stammesgeschichte, gehalten an der Reichsuniversität zu Leiden. Ein lehrbuch der pflanzensystematick (bằng tiếng Đức). Jena: Gustav Fischer. tr. 706.
  2. ^ Lücking R.; Dal-Forno M.; Lawrey J.D.; Bungartz F.; Holgado M.E.; Rojas J.E.; Hernández M.; Marcelli M.P.; Moncada B.; Morales E.A.; Nelsen M.P., Paz E.; Salcedo L.; Spielmann A.A.; Wilk K.; WillWolf S. & Yánez A. (2013). “Ten new species of lichenized Basidiomycota in the genera Dictyonema and Cora (Agaricales: Hygrophoraceae), with a key to all accepted genera and species in the Dictyonema clade”. Phytotaxa. 139 (1). tr. 1–38. doi:10.11646/phytotaxa.139.1.1.
  3. ^ Lodge et al. (2014), tr. 3.
  4. ^ Boa ER. (2004). Wild Edible Fungi: A Global Overview of Their Use and Importance to People. Food and Agriculture Organization of the United Nations. tr. 147. ISBN 92-5-105157-7.
  5. ^ Dugan (2011), tr. 76–78.
  6. ^ Dugan (2011), tr. 44.
  7. ^ Dugan (2011), tr. 88.

Chú thích báo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dugan FM. (2011). “Conspectus of World Ethnomycology”. St. Paul, Minnesota: American Phytopathological Society. ISBN 978-0-89054-395-5.
  • Lodge DJ, Padamsee M, Matheny PB, Aime MC, Cantrell SA, Boertmann D, và đồng nghiệp (2014). “Molecular phylogeny, morphology, pigment chemistry and ecology in Hygrophoraceae (Agaricales)”. Fungal Diversity. 64 (1). tr. 1–99. doi:10.1007/s13225-013-0259-0.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Phô mai là thực phẩm phổ biến ở phương Tây. Ngày nay, phô mai được sử dụng rộng rãi trên thế giới kể cả tại Việt Nam
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần