Hypolimnas bolina

Hypolimnas bolina
Male
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Nymphalidae
Chi (genus)Hypolimnas
Loài (species)H. bolina
Danh pháp hai phần
Hypolimnas bolina
(Linnaeus, 1758)
Subspecies
8 ssp., xem bài viết
Danh pháp đồng nghĩa
  • Papilio bolina Linnaeus, 1758
  • Hypolimnas parva Aurivillius, 1920
  • Nymphalis jacintha Drury, [1773]
Con cái

Hypolimnas bolina, cũng gọi là Bướm Mặt Trăng xanhNew Zealand hay Common Eggfly,[1] là một loài bướm ngày thuộc Họ Bướm giáp. Thân màu đen với sải cánh khoảng 70–85 milimét (2,8–3,3 in). H. bolina is found in Madagascar trong west, through to SouthĐông Nam Á, South Pacific islands (Polynésie thuộc Pháp, Tonga, Samoa, Vanuatu), and occurs in parts of Australia, Nhật Bản, and New Zealand.

Ấu trùng loài này ăn các loài cây Fleuria interrupta, Sida rhombifolia,[2] Elatostemma cuneatum, Portulaca oleracea, Laportea interrupta,[3] Triumfetta pentandra,[4]Asystasia. Ngoài ra còn ăn các loài cây Elatostema cuneatum, Fleurya interrupta, Pseuderanthemum variabile, và Synedrella nodiflora. ==Subspecies== Hypolimnas bolina is divided into eight subspecies:[5]

  • Hypolimnas bolina bolina (Linnaeus, 1758)
  • Hypolimnas bolina nerina (Fabricius, 1775)
  • Hypolimnas bolina montrouzieri (Butler)
  • Hypolimnas bolina pulchra (Butler)
  • Hypolimnas bolina pallescens (Butler)
  • Hypolimnas bolina lisianassa (Cramer)
  • Hypolimnas bolina jacintha (Drury, 1773)
  • Hypolimnas bolina kezia (Butler)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Liza Gross (2006). “Conflict withtrong genome: evolving defenses to suppress the male killers”. PLoS Biology. 4 (9): e308. doi:10.1371/journal.pbio.0040308.
  2. ^ K. Kunte (2006). “Additions to the known larval host plants of Indian butterflies”. Journal of the Bombay Natural History Society. 103 (1): 119–121.
  3. ^ T. R. Bell (1910). “Common Butterflies of the Plains of India”. Journal of the Bombay Natural History Society (2): 287–289. Đã bỏ qua tham số không rõ |volumre= (trợ giúp)
  4. ^ A. Rajagopalan (2005). “A new food plant of the Great Eggfly”. Journal of the Bombay Natural History Society (3): 355. Đã bỏ qua tham số không rõ |volumer= (trợ giúp)
  5. ^ Hypolimnas, funet.fi

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình