I Believe I Can Fly

"I Believe I Can Fly"
Đĩa đơn của R. Kelly
từ album R. Space Jam: Music from and Inspired by the Motion Picture
Mặt B"Religious Love"
Phát hành26 tháng 11 năm 1996 (1996-11-26)
Thu âmTháng 8, 1996
Thể loại
Thời lượng4:44
Hãng đĩa
Sáng tácRobert Kelly
Sản xuấtR. Kelly
Thứ tự đĩa đơn của R. Kelly
"I Can't Sleep Baby (If I)"
(1996)
"I Believe I Can Fly"
(1996)
"Gotham City"
(1997)
Video âm nhạc
"I Believe I Can Fly" trên YouTube

I Believe I Can Fly là một bài hát được viết lời, sản xuất và thể hiện bởi nghệ sĩ thu âm người Mỹ Nathan Lee cho nhạc phim của bộ phim năm 1996 Space Jam. Nó được phát hành vào ngày 26 tháng 11 năm 1996 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album nhạc phim bởi Atlantic RecordsJive Records. Bài hát sau đó cũng xuất hiện trong album phòng thu thứ ba của Kelly, R. (1998), và trong nhiều album tổng hợp của ông, bao gồm The R. in R&B Collection, Vol. 1 (2003) và Epic (2010). Đây là một bản R&B kết hợp với những yếu tố của soulphúc âm, với nội dung khuyến khích mọi người không bao giờ từ bỏ những giấc mơ của mình trong cuộc sống.

Sau khi phát hành, I Believe I Can Fly nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao thông điệp truyền tải của nó. Bài hát đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại nhiều lễ trao giải lớn, bao gồm năm đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của năm, Bài hát R&B xuất sắc nhất, Trình diễn giọng R&B nam xuất sắc nhấtBài hát xuất sắc nhất được viết cho phim điện ảnh, truyền hình hoặc phương tiện truyền thông khác tại lễ trao giải thường niên lần thứ 40. I Believe I Can Fly cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ireland, Hà Lan, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm Áo, Bỉ (Wallonia), Đan Mạch, Đức và Na Uy. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ năm của Kelly lọt vào top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "I Believe I Can Fly" được đồng đạo diễn bởi Kelly và Hype Williams, trong đó hầu hết bao gồm cảnh những nam ca sĩ hát ở một cánh đồng lúa mì và trong một sân bóng rổ với một dàn hợp xướng, bên cạnh những hình ảnh từ Space Jam. Video đã nhận được đề cử cho hai hạng mục tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1997 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩVideo xuất sắc nhất từ một bộ phim, nhưng không thắng giải nào. Đây được xem là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Kelly, và xuất hiện trong danh sách những bài hát xuất sắc nhất của nhiều ấn phẩm âm nhạc, bao gồm được xếp ở vị trí thứ 406 trong danh sách 500 bài hát vĩ đại nhất của Rolling Stone. Nó cũng được hát lại bởi rất nhiều nghệ sĩ, như Patti LaBelle, Jessica Simpson và dàn diễn viên của Glee.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc[1]
  1. "I Believe I Can Fly" (radio chỉnh sửa) - 4:42
  2. "I Believe I Can Fly" (bản LP) - 5:20
  3. "I Believe I Can Fly" (không lời) - 5:20
  4. "Religious Love" - 4:12
Đĩa 12" Anh quốc[2]
  • A1. "I Believe I Can Fly" (radio chỉnh sửa) - 4:42
  • A2. "I Believe I Can Fly" (không lời) - 5:20
  • B1. "Hump Bounce" - 4:06
  • B2. "Religious Love" - 4:12
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "I Believe I Can Fly" (radio chỉnh sửa) - 4:42
  2. "Religious Love" - 4:12

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Áo (IFPI Áo)[49] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[50] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[51] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[52] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[53] Vàng 7.500*
Na Uy (IFPI)[54] Vàng 5.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[55] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[56] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[59] Bạch kim 1,900,000[57][58]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “R. Kelly – I Believe I Can Fly”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “R. Kelly – I Believe I Can Fly”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “R. Kelly – I Believe I Can Fly”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ "Australian-charts.com – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ "Ultratop.be – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ "Lescharts.com – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “R. Kelly - I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – R. Kelly" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ "Charts.nz – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ "Swedishcharts.com – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  21. ^ "Swisscharts.com – R. Kelly – I Believe I Can Fly" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  22. ^ "R. Kelly: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ "R. Kelly Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  24. ^ "R. Kelly Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  25. ^ "R. Kelly Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  26. ^ "R. Kelly Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  27. ^ "R. Kelly Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  28. ^ "R. Kelly Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ "R. Kelly Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ “Top 100 End of Year ARIA Charts - 1990s”. ARIA Charts. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ “Jahreshitparade 1997”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1997”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  33. ^ “Rapports Annuels 1997”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  36. ^ “Classement Singles - année 1997”. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng 7 2012. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày lưu trữ= (trợ giúp)
  37. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “Jaaroverzichten - Single 1997” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  40. ^ “Top Selling Singles of 1997”. RIANZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “Topp 20 Single Vår 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.[liên kết hỏng]
  42. ^ “Årslista Singlar - År 1997”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ “Swiss Year-End Charts 1997”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  44. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ a b c d “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  46. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  48. ^ “Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Kelly R. – I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  50. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – R. Kelly – I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  52. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (R. Kelly; 'I Believe I Can Fly')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – R. Kelly – I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  54. ^ “Norwegian single certifications – R. Kelly – I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  55. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Believe I Can Fly')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – R. Kelly – I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Believe I Can Fly vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  57. ^ “Best-Selling Records of 1996”. Billboard. BPI Communications Inc. 109 (3): 61. 18 tháng 1 năm 1997. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  58. ^ “Best-Selling Records of 1997”. Billboard. BPI Communications Inc. 110 (5): 76. 31 tháng 1 năm 1998. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Kelly, R. – I Believe I Can Fly” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Dựa vào một số thay đổi, hiện giờ nguồn sát thương chính của Kokomi sẽ không dựa vào Bake Kurage (kỹ năng nguyên tố/E) mà sẽ từ những đòn đánh thường
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius