Irenomys tarsalis

Irenomys tarsalis
Thời điểm hóa thạch: Recent
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Irenomys
Thomas, 1919
Loài (species)I. tarsalis
Danh pháp hai phần
Irenomys tarsalis
(Philippi, 1900)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Mus tarsalis Philippi, 1900
  • Reithrodon longicaudatus Philippi, 1900
  • Irenomys longicaudatus: Thomas, 1919
  • Irenomys tarsalis: Osgood, 1943

Irenomys tarsalis là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Philippi mô tả năm 1900.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pardinas et al., 2008
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Irenomys tarsalis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • D'Elía, G., Luna, L., González, E.M. and Patterson, B.D. 2006. On the sigmodontine radiation (Rodentia, Cricetidae): An appraisal of the phylogenetic position of Rhagomys. Molecular Phylogenetics and Evolution 38:558–564
  • D'Elía, G., González, E.M. and Pardiñas, U.F.J. 2003. Phylogenetic analysis of sigmodontine rodents (Muroidea), with special reference to the akodont genus Deltamys. Mammalian Biology 68:351–364.
  • D'Elía, G. 2003. Phylogenetics of Sigmodontinae (Rodentia, Muroidea, Cricetidae), with special reference to the akodont group, and with additional comments on historical biogeography. Cladistics 19:307–323.
  • Hershkovitz, P. 1962. Evolution of Neotropical cricetine rodents (Muridae) with special reference to the phyllotine group. Fieldiana Zoology 46:1–524.
  • Kelt, D.A. 1993. Irenomys tarsalis Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine. Mammalian Species 447:1–3.
  • Kelt, D.A., Engilis, A., Jr., Torres, I.E. and Hitch, A.T. 2006. Ecologically significant range extension for the Chilean tree mouse, Irenomys tarsalis. Mastozoología Neotropical 15(1):125–128.
  • Martínez, D.R. 1993. Food habits of the rufous-legged owl (Strix rufipes) in temperate rainforests of southern Chile. Journal of Raptor Research 27(4):214–216.
  • Musser, G.G. and Carleton, M.D. 2005. Superfamily Muroidea. Pp. 894–1531 in Wilson, D.E. and Reeder, D.M. (eds.). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference. 3rd ed. Baltimore: The Johns Hopkins University Press, 2 vols., 2142 pp. ISBN 978-0-8018-8221-0
  • Ojeda, A.A., Ríos, C.A. and Gallardo, M.H. 2004. Chromosomal characterization of Irenomys tarsalis (Rodentia, Cricetidae, Sigmodontinae). Mastozoología Neotropical 11(1):95–98.
  • Osgood, W.H. 1943. The mammals of Chile. Fieldiana Zoology 30:1–268.
  • Pardinas, U., Patterson, B., D'Elia, G. and Teta, P. 2008. Irenomys tarsalis. In IUCN. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2009.2. <www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  • Smith, M.F. and Patton, J.L. 1999. Phylogenetic relationships and the radiation of sigmodontine rodents in South America: Evidence from cytochrome b. Journal of Mammalian Evolution 6(2):89–128.
  • Steppan, S.J. 1995. Revision of the tribe Phyllotini (Rodentia: Sigmodontinae), with a phylogenetic hypothesis for the Sigmodontinae. Fieldiana Zoology 80:1–112.
  • Thomas, O. 1919. On small mammals collected by Sr. E. Budin in North-western Patagonia. Annals and Magazine of Natural History (9)3:199–212.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Nhà Lữ Hành thân mến! Trong phiên bản mới "Vôi Trắng và Rồng Đen", ngoại trừ cách chơi mới, còn có rất nhiều trang bị mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách nhận trang bị nhé!
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen