Ishikawa Yui

Ishikawa Yui
石川 由依
Ishikawa Yui tại buổi ra mắt Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ tại Nhật Bản năm 2018
Sinh石川由依 (いしかわゆい)
30 tháng 5, 1989 (35 tuổi)[1]
Hyōgo, Nhật Bản
Tên khácIsshi (いっしー)
Yu-isshi (ゆいっしー)
Nghề nghiệpDiễn viên lồng tiếng
Ca sĩ
Năm hoạt động2002 – hiện tại
Người đại diệnmitt management
Chiều cao161 cm (5 ft 3 in)[1]
Phối ngẫuĐã kết hôn (2021 – nay)

Ishikawa Yui (石川 由依 (Thạch Xuyên Do Y)? sinh ngày 30 tháng 5 năm 1989) là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật Bản được đại diện bởi mitt management. Cô từng làm việc cho Sunaoka Office.[2][3] Trước khi chính thức hoạt động với vai trò diễn viên lồng tiếng, Ishikawa Yui chủ yếu được biết đến qua các chuyên môn là múa ba lê cổ điển, nhảy jazz và nhảy thiết hài. Ngoài ra, cô cũng tham gia lồng tiếng cho các vở kịch phát thanh từ năm 2007.[4][5]

Ishikawa Yui được biết đến rộng rãi qua các vai diễn Mikasa Ackerman trong Đại chiến Titan và Violet Evergarden trong Violet Evergarden. Cô cũng tham gia lồng tiếng cho các nhân vật Kousaka China trong Gundam Build Fighters, Haruno Sayuri trong Bonjour Sweet Love Patisserie, Shinjo Hinaki trong Aikatsu và YoRHa No.2 Type B (2B) trong NieR: Automata. Vào năm 2014, cô nhận được giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất cho vai diễn Mikasa trong Đại chiến Titan.[6] Đến năm 2021, cô đoạt giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn cùng tên trong Violet Evergarden.

Ishikawa Yui cũng góp mặt trong các hội chợ anime trên khắp thế giới, bao gồm Sakura-ConSeattle, Madman Anime FestivalBrisbane, OtakuthonMontréalJapan ExpoParis.[7][8][9]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ishikawa Yui sinh tại Hyōgo, Nhật Bản vào ngày 30 tháng 5 năm 1989.[10] Cô bắt đầu sự nghiệp biểu diễn tại Himawari Theatre Group ở Osaka vào năm 6 tuổi và vẫn đang đi học. Tại đây, cô được chọn vào các vai diễn hằng năm do công ty kịch tổ chức. Kể từ khi chuyển đến Tokyo, cô tham gia vào các vai diễn tại lớp học âm nhạc và buổi biểu diễn chính.[11]

Khi Ishikawa còn là học sinh tiểu học, cô tham gia hát và nhảy trong buổi biểu diễn trực tiếp "Dream Quest" do công ty Himawari tài trợ.[12] Cô cũng góp vai trong nhiều vở nhạc kịch do công ty tổ chức trong những năm cấp hai. Vào tháng 9 năm 2005, khi đang học năm nhất trung học, cô chuyển đến công ty Sunaoka Office, trực thuộc Himawari Theatre Group.

Năm 2007, cô lần đầu xuất hiện với tư cách diễn viên lồng tiếng cho vai Dhianeila trong bộ phim hoạt hình truyền hình Heroic Age (ヒロイック・エイジ Hiroikku Eiji?).

Năm 2014, cô đoạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Seiyū Awards lần thứ 8.[13] Vào ngày 30 tháng 3, cô tổ chức talk show solo đầu tiên tại Khách sạn New Otani Osaka. Trang web chính thức của cô cũng được mở vào ngày 27 tháng 11.

Vào ngày 30 tháng 4 năm 2019, Ishikawa Yui tuyên bố cô đã rời khỏi Sunaoka Office sau 23 năm rưỡi được đại diện bởi công ty.[14] Tiếp đó, đến ngày 10 tháng 5, Ishikawa Yui thông báo rằng cô đã gia nhập "mitt management" và mở tài khoản Twitter chính thức của mình.[15][16]

Ngày 19 tháng 11 năm 2019, thông tin về dự án solo "UTA-KATA" của Ishikawa Yui được công bố. Dự án do Saito Shigeru trực thuộc Heart Company Co., Ltd. chỉ đạo. Từ ngày 11 tháng 1 năm 2020, 6 buổi biểu diễn của "Ishikawa Yui UTA-KATA Vol.1 ~ Dawn's Ginyu Poet ~" được tổ chức tại 3 thành phố.[17] Các bài hát được thể hiện cùng với phần trình diễn piano của Itō Masumi và lời kể của Akatsuki Kana.

Ngày 5 tháng 5 năm 2020, một kẻ lạ mặt đã đăng hàng loạt bài viết và gửi nhiều tin nhắn đe dọa tính mạng Ishikawa Yui, công ty và cả gia đình cô. Ban quản lý công ty mitt management đã thu thập bằng chứng và báo cảnh sát. Người thanh niên đe dọa Ishikawa Yui đã bị bắt vào ngày 1 tháng 6 năm 2020.[18][19]

Ishikawa Yui được trao giải "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại Seiyū Awards lần thứ 15 vào ngày 6 tháng 3 năm 2021.[20]

Ngày 30 tháng 5 năm 2021, nhân dịp sinh nhật lần thứ 32 của mình, Ishikawa Yui thông báo cô đã kết hôn với người bạn trai ngoài ngành giải trí.[21][22]

Năm 2022, dự án solo thứ hai của Ishikawa Yui, "UTA-KATA Vol.2 ~The Girl Who Sells Songs~", được ra mắt. Cô tham gia 8 buổi biểu diễn tại 3 thành phố từ ngày 10 tháng 9 năm 2022.[23][24]

Sự nghiệp lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách những bộ phim truyền hình cô đã góp vai
Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú Chú thích[25]
2005 Oden-kun
ja:おでんくん
Squid
イカちゃん
[26]
2007 Heroic Age Dhianeila [27]
2008 The Tower of Druaga: The Aegis of Uruk Princess [26]
2009 Darker than Black: Gemini of the Meteor Tanya Akurou [26]
2013–2023 Attack on Titan Mikasa Ackerman Ngoài ra cô cũng góp vai trong những tập phim anime tổng hợp và phần 4 của phim năm 2020 [28][29]
2013 Pokémon Origins Reina [26][30]
2013 Gundam Build Fighters China Kousaka Also Try in 2014 [26][31]
2013 Lupin III: Princess of the Breeze – Hidden City in the Sky Yutika [26][32]
2014 Mushishi Daughter [26][33]
2014 Yu-Gi-Oh! Arc-V Layra Akaba [26]
2014 Aikatsu! Hinaki Shinjō Mùa 3, 4 [26][34]
2014 Bonjour Sweet Love Patisserie Sayuri Haruno [35]
2015 Fafner in the Azure: Exodus Mimika Mikagami Also Late in 2015 [26][36][37]
2015 Seraph of the End Shigure Yukimi [38][39]
2015 Diabolik Lovers More, Blood Kou (lúc nhỏ) [26]
2015 Attack on Titan: Junior High Mikasa Ackerman [26]
2016 Ushio and Tora Kaori Mùa 2 (tập 36) [40]
2016 Qualidea Code Canaria Utara [41][42]
2016 Girlish Number Koto Katakura [43]
2017 Eromanga Sensei Tomoe Takasago [27]
2017 Aikatsu Stars! Hinaki Shinjō Tập 69 [27]
2018 Fate/Extra Last Encore Hakuno Kishinami (nữ) [44]
2018 Violet Evergarden Violet Evergarden Tập đầu được công chiếu tại Anime Expo vào tháng 7 năm 2017 [45]
2018 Devils' Line Tsukasa Taira [46]
2018 Cells at Work! Rookie Red Blood Cell [47]
2019 Kemono Friends 2 Kyururu [48]
2019 Azur Lane Enterprise [49]
2019 Aikatsu on Parade! Hinaki Shinjō
2019 Assassins Pride Elise Angel [50]
2020 Smile Down the Runway Honoka Tsumura [51]
2020 Iwa-Kakeru! -Sport Climbing Girls- Jun Uehara [52]
2020 Kami-sama ni Natta Hi Kyōko Izanami [53]
2020 Pokémon: Twilight Wings Marnie/Klara [54]
2021 Dragon Quest: Cuộc phiêu lưu của Dai Amy [55]
2021 Ex-Arm Alisa Himegami [56]
2021 Tropical-Rouge! Pretty Cure Minori Ichinose/Cure Papaya [57]
2021 Farewell, My Dear Cramer Haruna Itō [58]
2021–2023 The Saint's Magic Power Is Omnipotent Sei Takanashi Cũng trong season 2 [59][60]
2021 Battle Athletes Victory ReSTART! Eva Garenstein [61]
2021 Aikatsu Planet! Haute Couture Mirror
2021 How a Realist Hero Rebuilt the Kingdom Jeanne Euphoria [62]
2021 That Time I Got Reincarnated as a Slime Kagali Mùa 2
2021 Cát trắng Aquatope Chiyu Haebara [63]
2021 Amaim Warrior at the Borderline I-LeS Kai
2022 Police in a Pod Seiko Fuji [64]
2022 Platinum End Manami Yumiki [65]
2022 Akebi-chan no Sailor-fuku Riri Minakami [66]
2022 Black Rock Shooter: Dawn Fall Empress (Black Rock Shooter) [67]
2022 Arknights: Prelude to Dawn Liskarm [68]
2023 Kōri Zokusei Danshi to Cool na Dōryō Joshi Fuyutsuki-san [69]
2023 Nier: Automata Ver1.1a YoRHa No. 2 Type B (2B) [70]
2023 Alice Gear Aegis Expansion Fumika Momoshina [71]
2023 The Masterful Cat Is Depressed Again Today Saku Fukuzawa [72]
2023 The Demon Sword Master of Excalibur Academy Riselia [73]
2023 Undead Unluck Mui [74]
2023 The Apothecary Diaries Lihua [75]
2024 Doctor Elise Elise [76]
2024 Viral Hit Kaho Asamiya [77]
2024 Tonbo! Hinoki Otoha Mùa 2 [78]
2025 Guilty Gear Strive: Dual Rulers Unika [79]
Danh sách những OVA cô đã góp vai
Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú Nguồn[25]
2013 Attack on Titan: Ilse's Notebook Mikasa Ackerman
2021 Alice Gear Aegis: Heart Pounding! Actress Packed Mermaid Grand Prix! Fumika Momoshina [80]
Danh sách những ONA cô đã góp vai
Năm Tiêu đề Vai Chú thích Nguồn[25]
2023 Onmyōji Tsuyuko [81]
2024 A Herbivorous Dragon of 5,000 Years Gets Unfairly Villainized Season 2 Vanessa [82]

Phim chiếu rạp

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách những phim rạp cô đã góp vai
Năm Tiêu đề Vai Chú thích Nguồn[25]
2012 Nerawareta Gakuen Haruka Soga [26]
2015 Aikatsu! Music Awards – The Show Where Everyone Gets an Award! Hinaki Shinjō [26]
2016 Aikatsu! The Targeted Magical Aikatsu Card Hinaki Shinjō [26]
2016 A Silent Voice Miyoko Sahara [26][83]
2019 Violet Evergarden: Eternity and the Auto Memory Doll Violet Evergarden [84]
2019 Kimi dake ni Motetainda Sakiko "Horiko" Horinomiya [85]
2020 Violet Evergarden: The Movie Violet Evergarden [86]
2021 Mobile Suit Gundam: Hathaway's Flash Emerelda Zubin [87]
2021 Tropical-Rouge! Pretty Cure the Movie: The Snow Princess and the Miraculous Ring! Minori Ichinose/Cure Papaya
2022 Tongari Head Gonta: The Story of a Fukushima Disaster Dog Who Lived Two Names MC
2024 Zegapain STA Basufōta [88]

Radio và drama CD

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách những tiết mục radio và drama CD cô đã tham gia
Năm Tiêu đề Vai Chú thích Nguồn[25]
2002 Shocking
しゃばけ
Ca sĩ
鳴家
Radio [26]
2004 Shabba 2
しゃばけ2
Ca sĩ
鳴家
Radio [26]
2006 Wind mystery papers
風神秘抄
Kaisei
糸世
Radio [26]
2009 Aquarian Age 10th Anniversary Drama CD 2 – If my family is prosperous, let's get out of my skin. ~
アクエリアンエイジ10thアニバーサリードラマCD2 ~我が種族の繁栄の為なら、ひと肌脱ごう。~
Rosso
ロッソ
CD(A) [26]
2011 Snow princess Tono Osashima labyrinth
雪姫 遠野おしらさま迷宮
Hoshi Miyano
宮乃ホシ
Radio [26]
2011 Desert Diva
砂漠の歌姫
Yun
ユン
Radio [26]
2012 Echo Island is a devil
月蝕島の魔物
Maple Cornway
メイプル・コーンウェイ
Radio [26]
2013 Skull castle bride
髑髏城の花嫁
Maple
メイプル
Radio [26]
2013 Christmas carol
クリスマス・キャロル
Martha
マーサ
Radio [26]
2014 Together with Symphonic Poetry Jean – only one migratory bird ~
交響詩 ジーンとともに~たった一羽の渡り鳥~
Chick
ヒナ
Radio [26]
2013 Attack on Titan Mikasa Ackerman Drama CD [89]

Lồng tiếng nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách những lần cô tham gia lồng tiếng Nhật lại cho phim
Tiêu đề Vai Lồng tiếng Nhật lại cho Chú thích
Jurassic World: Fallen Kingdom Zia Rodriguez Daniella Pineda [90]
Jurassic World Dominion [91]
Mortal Engines Hester Shaw Hera Hilmar [92]

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách những trò chơi điện tử cô đã góp vai
Năm Trò chơi Vai Chú thích Nguồn[25]
2014 Granblue Fantasy Rosamia [93]
2014 Sword Art Online: Hollow Fragment Philia [26][94]
2015 Sword Art Online: Lost Song Philia PS3 và nền tảng khác [26][95]
2015 Seraph of the End Shigure Yukimi [26]
2016 Attack on Titan Mikasa Ackerman PS3 và nền tảng khác [26]
2016 Girls' Frontline Gager, Fedorov iOS, Android
2016 Recolove
ja:レコラヴ
Rinze Himeragi
妃月凜世
Blue Ocean and Gold Beach [26]
2016 Sword Art Online: Hollow Realization Philia [26]
2017 Nier: Automata YoRHa No.2 Type B (2B) [96]
2017 Azur Lane USS Enterprise (CV-6), Little Enterprise [97]
2017 SINoALICE YoRHa No.2 Type B (2B) Trong sự kiện collab giữa SINoALICE và Nier: Automata
2018 Alice Gear Aegis Fumika Momoshina [98]
2018 Fate/Extella Link Hakuno Kishinami (Female)
2018 Another Eden Isuka
2018 Dragalia Lost Regina
2018 Sdorica Tindoiimu [99]
2018 Soulcalibur VI YoRHa No.2 Type B (2B) Nhân vật khách mời [100]
2019 Punishing: Gray Raven Lucia, Alpha, YoRHa No.2 Type B (2B)
2019 Gunvolt Chronicles: Luminous Avenger iX Blade [101]
2019 Bright Memory Shelia Lồng tiếng Nhật [102]
2019 Sakura Wars Kaoru Rindo [103]
2020 Arknights Liskarm, Nightingale [104][105]
2020 Samurai Shodown Mina Majikina Nhân vật trong DLC [106]
2020 Digimon ReArise Mon Season 2 [107]
2020 Tales of Crestoria Misella Nhân vật chính [108]
2020 ALTDEUS: Beyond Chronos Anima [109]
2021 Fate/Grand Order Morgan, Aesc the Savior [110]
2021 Alchemy Stars Ms. Blanc, Sharona, Ms. Blanc: Pura Cordis [110]
2021 Kanda Alice mo Suiri Suru. Houju Sawaragi [111]
2021 The Legend of Heroes: Trails Through Daybreak Risette Twinnings [112]
2021 Identity V Geisha [Michiko] Người dẫn chuyện; lồng tiếng Nhật [113]
2022 Octopath Traveler: Champions of the Continent YoRHa No.2 Type B (2B) iOS, Android [114]
2022 Naraka: Bladepoint Justina Gu PC, Xbox, PS4, PS5
2022 Guardian Tales Little Android AA72, Android Mk.99, Autonomous Android Mk.2
2022 Tower of Fantasy Meryl iOS, Android, PC, PS4, PS5
2022 Monster Hunter Rise Sunbreak Fiorayne Expansion Pack
2022 Fairy Fencer F: Refrain Chord Songstress Fleur PS4, PS5, Switch [115]
2022 The Legend of Heroes: Trails Through Daybreak II Risette Twinings PS4, PS5 [116]
2022 Goddess of Victory: Nikke Rapi, YoRHa No.2 Type B (2B) Lồng tiếng Nhật [117]
2023 Blue Archive Toki Asuma [118]
2023 Master Detective Archives: Rain Code Halara Nightmare [119]
2023 Synduality Ada PS5, Xbox Series X/S, PC [120]
2023 Honkai: Star Rail Stelle (Nhân vật nữ chính) iOS, Android, PC, PS4, PS5 [121]
2023 Genshin Impact Clorinde iOS, Android, PC, PS4, PS5 [122]
2023 Wizardry Variants Daphne Pulgritte [123]
2023 Path To Nowhere Rahu iOS, Android [124]
2023 Naruto x Boruto: Ultimate Ninja Storm Connections Nanashi Uchiha
2024 Granblue Fantasy Versus: Rising YoRHa No.2 Type B (2B) [125]
2024 Wuthering Waves Yangyang iOS, Android, PC [126]
2024 Rise of the Rōnin Nhân vật nữ chính/Blade Twin PS5 [127]
2024 The Seven Deadly Sins: Grand Cross Salos iOS, Android

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • ムーンライトチルドレン (2003)
  • ストレンジャー・フォー・クリスマス (2003) - vai Irene
  • あしたのあたしかなたのあなた (2003) - vai Fubuki
  • Anne tóc đỏ dưới chái nhà xanh do Himawari Theatre Group tổ chức kỷ niệm 50 năm thành lập công ty (2003) - vai Anne Shirley
  • コルチャック先生 (2003 tại Nhà hát công cộng Setagaya) - vai Natalka
  • Không gia đình (2004) - vai Arthur
  • Nhạc kịch Không gia đình (2004, do Kurita Yoshihiro làm đạo diễn) - vai Arthur
  • ミュージカル 空色勾玉 (2004) - Nhân vật chính Saya
  • Nhạc kịch Khu vườn bí mật (2005) - Nhân vật chính Mary
  • 森は生きている (2006) - linh hồn của Tháng Ba
  • 森は生きている (2007) - Con gái nhân vật chính
  • 銀河鉄道の夜 (2008) - vai Giovanni và một số vai khác
  • 森は生きている (2009)
  • 豊島区吹奏楽団 Spring Concert 2010〜 (2010)
  • 『楽屋』-流れ去るものはやがてなつかしき (2010)
  • Anne tóc đỏ dưới chái nhà xanh do Himawari Theatre Group tổ chức kỷ niệm 60 năm thành lập công ty (2011) - vai Marilla
  • 『ピースリーディング Vol.14』 (2011)
  • 土御門大路〜陰陽師・安倍晴明と貴船の女(能・鉄輪より)(2012) - Vai Shirabyoshi
  • 祈り2012 〜つめたいよるに〜 (2012)
  • Đằng Sau Dòng Chảy (tên gốc: Soukyuu no Fafner) (2012) - vai Seri Tachigami
  • 音楽劇 瀧廉太郎の友人、と知人とその他諸々 (2014) - vai Fuku
  • Trùng sư (tên gốc: Mushishi) (2015) - vai Hanamaze, Miki[a][b].
  • 声の優れた俳優によるドラマリーディング 日本文学名作選 第二弾「三四郎/門」(30/11/2016 - 09/12/2016 tại TOKYO FM HALL)
  • Kịch đọc "Âm Dương Sư" ~Fuji, Koiseba Edition~ (Biểu diễn từ ngày 19 - 23 tháng 7 năm 2017)
  • 砂岡事務所プロデュース リーディング公演『独立記念日』 (12-13/08/2017)
  • 声の優れた俳優によるドラマリーディング 日本文学名作選 vol.5「銀河鉄道の夜」 (18/10/2017)
  • 砂岡事務所プロデュース リーディング公演『独立記念日 Vol.2』 (04/02/2018)
  • Nhạc kịch phiên bản 1.2 của NieR: Automata (9-13/02/2018) - vai 2B
  • Vở nhạc kịch Uổng công vô ích vì tình yêu (tên gốc: Love's Labour's Lost) do Sunaoka Office sản xuất (17 - 25/11/2018) - vai công chúa
  • 恋を読む「ぼくは明日、昨日のきみとデートする」 (16/03/2019)
  • リーディングシアター「ダークアリス」 (02/06/2019)
  • リーディングシアターVol.1 RAMPO in the DARK (10-24/07/2020) [128]
  • SCORE!! 〜Musical High School〜 (24-25/07/2021) [129]
  • アマネ†ギムナジウム オンステージ (22 tháng 4 năm 2022 - 15 tháng 5 năm 2022) - Amane Miyakata (lồng tiếng)
  • NieR:Automata FAN FESTIVAL 12022 壊レタ五年間ノ声 (25-26/11/2022)
  • Kịch Kingdom (キングダム Kingudamu?). (05 - 27/2/2023) - vai Shika (W-cast)
  • Nhạc kịch Mộ đom đóm do Trung tâm Biểu diễn Nghệ thuật Hyogo tổ chức (17 tháng 9 năm 2023) - Vai Setsuko (diễn sân khấu)
  • 第45回世界遺産劇場 目で、耳で、心で― 嚴島神社で夢現のひととき 声優朗読劇 (20 - 21/10/2023) [130]
  • リーディングステージ「東京クロノス 渋谷隔絶」(2024年3月30日 (ngày 30/03/2024) - vai Kamiya Hiraka [131]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 『Green Flash』(グリーンフラッシュ)(2015, đạo diễn Kimura Yuka)
  • 東京流氷〜COOL IT DOWN〜 (2022, lồng tiếng cho Snow)

Dự án solo UTA-KATA

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "UTA-KATA Vol.1 〜 Yoake no Ginyūshijin 〜" (11 tháng 1, 15 tháng 2, 23 tháng 2 năm 2020, 6 buổi biểu diễn tại 3 thành phố)[132]
  • "UTA-KATA Vol.2 〜 Utauri no Shoujo 〜" (10-11 tháng 9, 17 tháng 9, 25 tháng 9 và 27 tháng 11 năm 2022, 8 buổi biểu diễn tại 3 thành phố) [133]

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 21 tháng 10 năm 2020: "Letters and Doll 〜Looking back on the memories of Violet Evergarden〜" (tên gốc: アニメ『ヴァイオレット・エヴァーガーデン』ボーカルアルバム) (các ca khúc trong bộ phim Violet Evergarden)[135][136]
  • 13 tháng 1 năm 2021: UTA-KATA 旋律集 Vol.1 〜夜明けの吟遊詩人〜[137]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Kết quả
2014 Giải thưởng Seiyū Awards lần thứ 8 cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải[138]
2021 Giải thưởng Seiyū Awards lần thứ 15 cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải[139]
  1. ^ Ban đầu nhân vật do Ishikawa thủ vai chỉ được gọi đơn giản là "con gái" trong kịch bản, điều này đã gây ra một số bất tiện khi diễn tập. Vì thế tác giả và đội ngũ sản xuất đã bàn bạc và chọn một cái tên cho nhân vật của cô. Thế nhưng, tên này đã không được sử dụng trong buổi công diễn
  2. ^ 超!A&G+「A&G Girls Project」本人出演により2015-03-14

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “石川 由依|日本タレント名鑑” [Tiểu sử của Ishikawa Yui]. Nihon Tarento Meikan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Nữ diễn viên lồng tiếng cho Attack on Titan Ishikawa Yui rời khỏi công ty”. Anime News Network. 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ 石川由依Official [@YUI_STAFF] (11 tháng 5 năm 2019). “【由依】旧ブログへのたくさんのコメント等、ありがとうございました!5月より、mitt managementという新しい事務所にお世話になります。お手紙などは、トップにある住所に送っていただけると嬉しいです♪これからもどうぞ、よろしくお願いいたします^_^” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  4. ^ Nakagami, Yoshikatsu; Yoshida, Moichi; Nishimoto, Keiko (tháng 8 năm 2007). “石川 由依|日本タレント名鑑” [Tiêu điểm nữ diễn viên lồng tiếng: Ishikawa Yui]. Newtype USA. 6 (8): 140. ISSN 1541-4817.
  5. ^ “砂岡事務所 石川由依” [Công ty Sunaoka: Ishikawa Yui]. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “Yuuki Kaji, Rina Satou Win 8th Annual Seiyū Awards (Updated)” [Kaji Yuuki, Satou Rina giành giải thưởng Seiyū thường niên lần thứ 8 (Đã cập nhật)]. Anime News Network. 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “Seattle's Sakura-Con to Host Attack on Titan's Yui Ishikawa & Staff” [Sự kiện Sakura-Con của Seattle sẽ chào đón Ishikawa Yui và các nhân viên của Attack on Titan]. Anime News Network. 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  8. ^ “News – Otakuthon 2014” [Khách mời danh dự người Nhật Ishikawa Yui]. www.otakuthon.com. 29 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ “Hisashi KOINUMA and Yui ISHIKAWA – Signing” [Koinuma Hisashi và Ishikawa Yui ký tên]. japan-expo-paris.com. 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ Tiểu sử Ishikawa Yui (tiếng Nhật)
  11. ^ “劇団ひまわり広報誌『Here Comes the Sun vol.9』” [Bản tin của Himawari Theatre Group: Here Comes the Sun vol.9』] (PDF) (bằng tiếng Nhật). Himawari Theatre Group. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ “石川由依『楽しー♪』” [Ishikawa Yui "Vui lắm♪"]. 石川由依オフィシャルブログ「ゆい☆Peek・@・boo!」 Powered by アメブロ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  13. ^ “//声優アワード//Seiyu Awards//” [Seiyuu Awards lần thứ 8 - Người đoạt giải Seiyuu Awards lần thứ 8] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  14. ^ “人気声優・石川由依、所属事務所の退社を報告「一歩外の世界を見てみたい」” [Nữ diễn viên lồng tiếng nổi tiếng Ishikawa Yui tuyên bố rời khỏi công ty quản lý của mình và nói rằng: "Tôi muốn bước một bước ra ngoài thế giới."]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ “はじめまして。石川由依公式ツイッターを開設いたしました。 石川由依に関するお仕事情報やオフショットをこちらでつぶやかせていただきます。 何卒宜しくお願い致します。” [Rất vui được gặp mọi người. Tài khoản Twitter chính thức của Ishikawa Yui đã được mở. Thông tin công việc và ảnh chụp về Ishikawa Yui sẽ được tweet tại đây. Cảm ơn sự ủng hộ của mọi người.]. Twitter (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  16. ^ “【由依】旧ブログへのたくさんのコメント等、ありがとうございました!5月より、mitt managementという新しい事務所にお世話になります。お手紙などは、トップにある住所に送っていただけると嬉しいです♪これからもどうぞ、よろしくお願いいたします^_^” [[Yui] Cảm ơn mọi người rất nhiều vì tất cả những bình luận trên blog cũ của tôi! Từ tháng 5, tôi sẽ làm việc tại công ty mới là mitt management. Mọi người có thể gửi thư đến địa chỉ ở trên cùng của trang ♪ Cảm ơn mọi người đã tiếp tục ủng hộ ^_^]. Twitter (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  17. ^ “UTA-KATAについて | 株式会社ハートカンパニー” [Giới thiệu về Công ty TNHH Heart Company UTA-KATA |] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  18. ^ Bài đăng của Ishikawa Yui trên Twitter vào ngày 5 tháng 5 năm 2020
  19. ^ “声優・石川由依を脅迫 事務所が被害届提出 「危害加える」など悪質な投稿” [Nữ diễn viên lồng tiếng Ishikawa Yui bị đe dọa, công ty nộp đơn tố cáo]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  20. ^ “第十五回声優アワード受賞者” [Người đoạt giải Seiyuu Awards lần thứ 15]. //声優アワード//Seiyu Awards// (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ Harding, Daryl (30 tháng 5 năm 2021). “Mikasa Voice Actor Yui Ishikawa Announces Marriage on Her Birthday” [Diễn viên lồng tiếng của Mikasa Ishikawa Yui thông báo về việc kết hôn vào ngày sinh nhật]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
  22. ^ “声優・石川由依、一般男性と結婚発表「支えてくれる素敵な方」 『進撃の巨人』ミカサ役など” [Nữ diễn viên lồng tiếng "Attack on Titan" Mikasa Ishikawa Yui tuyên bố kết hôn với người bạn trai ngoài ngành giải trí: "Người đàn ông tuyệt vời luôn ủng hộ tôi"]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
  23. ^ Bài đăng của Ishikawa Yui trên Twitter vào ngày 17 tháng 9 năm 2022
  24. ^ “歌は何かしら、人に力を与えるものだと信じている――石川由依さんソロ音楽朗読劇『UTA-KATA Vol.2 ~歌売りの少女~』がCD&DVDでパッケージ化!! その魅力や公演の思い出を語る”. anime Times (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  25. ^ a b c d e f “砂岡事務所 石川由依”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2024.
  26. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “声優さん出演リスト 個別表示:石川由依” [Voice actor's appearance list individual display: Yui Ishikawa]. Voice Artist Database (bằng tiếng Nhật). GamePlaza-HARUKA-. 28 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  27. ^ a b c Doi, Hitoshi (5 tháng 7 năm 2017), "Search results for "Ishikawa Yui" in ALL database" (tất cả kết quả tìm kiếm "Ishikawa Yui" trong tất cả cơ sở dữ liệu), Hitoshi Doi's Seiyuu Database. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2024.
  28. ^ “Crunchyroll Also Streams Attack on Titan TV Anime” [Crunchyroll cũng phát trực tiếp Anime Attack on Titan]. Anime News Network. 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  29. ^ “1st Attack on Titan Compilation Film Slated for November 22” [Phim tổng hợp Attack on Titan đầu tiên dự kiến ​​ra mắt vào ngày 22 tháng 11]. Anime News Network. 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017. zero width space character trong |trans-title= tại ký tự số 48 (trợ giúp)
  30. ^ “Yui Ishikawa,Tokuyoshi Kawashima, Minoru Inaba Join Pokémon: The Origin Cast” [Ishikawa Yui, Kawashima Tokuyoshi, Inaba Minoru tham gia dàn diễn viên Pokémon: The Origin]. Anime News Network. 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  31. ^ “Gundam Build Fighters Anime to Stream in N. America” [Anime Gundam Build Fighters sẽ được phát trực tiếp tại Bắc Mỹ]. Anime News Network. 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  32. ^ “Attack on Titan's Yui Ishikawa Stars in 24th Lupin III TV Special” [Ishikawa Yui của Attack on Titan đóng vai chính trong tập phim truyền hình đặc biệt thứ 24 của Lupin III]. Anime News Network. 12 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  33. ^ “Mushishi Stage Reading Adds 9 More Anime Cast Members” [Mushishi Stage Reading bổ sung thêm 9 thành viên cho dàn diễn viên anime]. Anime News Network. 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  34. ^ “Shino Shimoji, Yu Wakui, Yui Ishikawa Star in New Aikatsu TV Anime” [Shimoji Shino, Wakui Yu, Ishikawa Yui đóng vai chính trong Anime truyền hình Aikatsu mới]. Anime News Network. 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  35. ^ “Anime of Girls' Mobile Game Bonjour Koiaji Pâtisserie Previewed in Video” [Video xem trước anime của tựa game di động dành cho nữ Bonjour Koiaji Pâtisserie]. Anime News Network. 20 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  36. ^ “Yui Ishikawa, Nobunaga Shimazaki, Kensho Ono Join Fafner: Exodus Cast”. Anime News Network. 28 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  37. ^ Foronda, Anthony (30 tháng 1 năm 2015). “Anime Spotlight – Fafner EXODUS” [Anime nổi bật - Fafner EXODUS]. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  38. ^ “Seraph of the End's Additional Cast, Creator's Direct Involvement Revealed” [Dàn diễn viên bổ sung của Seraph of the End, tiết lộ sự tham gia trực tiếp của tác giả]. Anime News Network. 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  39. ^ Foronda, Anthony (8 tháng 10 năm 2015). “Anime Spotlight – Seraph of the End: Second Half” [Tiêu điểm Anime - Seraph of the End: Nửa sau]. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  40. ^ “Yui ISHIKAWA 石川 由依”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 9 năm 2024.
  41. ^ “Qualidea Code Anime Reveals 3 Promo Videos, Theme Song Artists (Updated)” [Tiết lộ 3 video quảng cáo, ca sĩ hát nhạc chủ đề của anime Qualidea Code (đã cập nhật)]. Anime News Network. 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  42. ^ “Action TV Anime Qualidea Code Will Premiere in July” [Anime truyền hình hành động Qualidea Code sẽ ra mắt vào tháng 7]. Anime News Network. 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  43. ^ “Girlish Number Anime Casts Kazuya Nakai, Yuichiro Umehara” [Anime Girlish Number có sự tham gia của Nakai Kazuya Nakai, Umehara Yuichiro]. Anime News Network. 7 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  44. ^ Ishikawa, Yui (26 tháng 3 năm 2018). “岸波白野” [Hakuno Kishinami] (bằng tiếng Nhật). Ameba. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  45. ^ “Anime Expo Hosts Kyoto Animation's Violet Evergarden World Premiere” [Anime Expo tổ chức buổi ra mắt Violet Evergarden của Kyoto Animation trên toàn thế giới]. animenewsnetwork.com. 14 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  46. ^ “Devils' Line Anime Stars Yoshitsugu Matsuoka, Yui Ishikawa” [Anime Devils' Line có sự tham gia của Matsuoka Yoshitsugu, Ishikawa Yui]. Anime News Network. 21 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  47. ^ Ishikawa, Yui (28 tháng 9 năm 2018). “「はたらく細胞」” [Cells at Work] (bằng tiếng Nhật). Ameba. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  48. ^ “Kemono Friends Season 2 Reveals Cast, Staff, January Premiere” [Kemono Friends mùa 2 tiết lộ dàn diễn viên, nhân viên, ra mắt vào tháng 1]. Anime News Network. 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Azur Lane Anime's Teaser Video Reveals Yui Ishikawa, Mai Nakahara” [Video teaser của Anime Azur Lane tiết lộ Ishikawa Yui và Nakahara Mai]. Anime News Network. 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  50. ^ “Assassins Pride Anime Unveils Main Cast, Staff” [Anime Assassins Pride công bố dàn diễn viên chính và nhân viên]. Anime News Network. 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Smile Down the Runway Anime Reveals Additional Cast, Character Video” [Tiết lộ thêm dàn diễn viên và video nhân vật trong anime Smile Down the Runway]. Anime News Network. 8 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  52. ^ “Iwa-Kakeru! -Climbing Girls- Manga & Sequel Get TV Anime” [Iwa-Kakeru! -Climbing Girls- Manga & Phần tiếp theo có phiên bản anime TV]. Anime News Network. 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  53. ^ “Key, P.A. Works' The Day I Became a God TV Anime Unveils New Video, More Cast & Staff” [Key và P.A. Works' hé lộ video mới, tiết lộ thêm diễn viên và nhân viên của bộ anime TV "Ngày mà tôi trở thành vị thần"]. Anime News Network. 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
  54. ^ @yui_staff (5 tháng 11 năm 2020). “【由依】ポケモン スペシャルアニメ「薄明の翼」EXPANSION ~星の祭~で、マリィとクララの声を担当させていただきました! youtu.be/7gZTN_hFuJc ギュッと詰まった1話限りの特別アニメ٩( ᐖ )و是非観てみてね...! #ポケモン剣盾 #薄明の翼” [[Yui] Tôi phụ trách lồng tiếng cho Marie và Clara trong anime đặc biệt Pokemon "Wings of Twilight" BẢN MỞ RỘNG ~Star Festival~!] (Tweet) (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021 – qua Twitter.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  55. ^ “Dragon Quest: The Adventure of Dai Anime Reveals 5 More Cast Members” [Dragon Quest: Cuộc phiêu lưu của Dai tiết lộ thêm 5 thành viên trong dàn diễn viên]. Anime News Network. 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  56. ^ “Crunchyroll Reveals More Cast for EX-ARM Anime” [Crunchyroll tiết lộ thêm dàn diễn viên cho Anime EX-ARM]. Anime News Network. 4 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  57. ^ “Tropical-Rouge! Precure Anime Reveals Cast, Theme Song Artists” [Tiết lộ dàn diễn viên, ca sĩ hát nhạc chủ đề trong anime Tropical-Rouge! Pretty Cure]. Anime News Network. 28 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  58. ^ 'Farewell, My Dear Cramer' Soccer TV Anime Reveals 3 More Cast Members” [Tiết lộ thêm 3 thành viên trong dàn diễn viên bộ anime truyền hình về bóng đá 'Farewell, My Dear Cramer']. Anime News Network. 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  59. ^ “The Saint's Magic Power is Omnipotent TV Anime Unveils Main Cast” [Tiết lộ dàn diễn viên chính trong anime truyền hình "Sức mạnh phép thuật của Thánh là toàn năng" (tên gốc: Seijo no Maryoku wa Bannō Desu)]. Anime News Network. 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  60. ^ 「聖女の魔力は万能です」2期は2023年放送、セイの恋模様に新たな展開が. Natalie (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  61. ^ “Battle Athletes Daiundōkai ReSTART! Anime's Video Reveals Cast, Staff, April 2021 Premiere” [Video tiết lộ dàn diễn viên, nhân sự, ra mắt của anime Battle Athletes Daiundōkai ReSTART! vào tháng 4 năm 2021]. Anime News Network. 15 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  62. ^ “How a Realist Hero Rebuilt the Kingdom Anime Unveils New Teaser, 7 More Cast Members” [Hé lộ đoạn teaser mới, thêm 7 thành viên của dàn diễn viên của anime How a Realist Hero Rebuilt the Kingdom]. Anime News Network. 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
  63. ^ “P.A. Works' Aquatope of White Sand Anime Casts Yui Ishikawa, Reveals 2nd Opening/Ending Themes” [Anime Cát trắng Aquatope của P.A. Works tuyển diễn viên Ishikawa Yui, tiết lộ ca khúc mở đầu/kết thúc thứ 2]. Anime News Network. 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  64. ^ “Police in a Pod Comedy Manga Gets TV Anime in 2022” [Manga hài Police in a Pod sẽ có anime truyền hình vào năm 2022]. Anime News Network. 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  65. ^ “Platinum End Anime Casts Hiroshi Tsuchida, Yui Ishikawa” [Anime Platinum End có sự tham gia của Hiroshi Tsuchida, Ishikawa Yui]. Anime News Network. 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  66. ^ “Akebi's Sailor Uniform Anime Adds 12 Cast Members” [Akebi-chan no Sailor-fuku bổ sung thêm bổ sung thêm 12 diễn viên lồng tiếng]. Anime News Network. 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  67. ^ “Black Rock Shooter: Dawn Fall Anime's Teaser Unveils Main Cast, Opening Song Artist” [Teaser của anime Black Rock Shooter: Dawn Fall hé lộ dàn diễn viên chính, ca sĩ hát bài hát mở đầu]. Anime News Network. 25 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2021.
  68. ^ “Arknights: Prelude to Dawn Anime's Promo Video Reveals ReoNa's Theme, October 28 Premiere” [Video quảng cáo của Arknights: Prelude to Dawn Anime tiết lộ nhạc chủ đề của ReoNa, ra mắt ngày 28 tháng 10]. Anime News Network. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  69. ^ “The Ice Guy and His Cool Female Colleague Manga Gets TV Anime” [Manga "Chàng trai tộc băng giá và Cô nàng đồng nghiệp lạnh lùng" sẽ được chuyển thể thành anime truyền hình]. Anime News Network. 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  70. ^ “NieR: Automata Anime's Promo Video Reveals Staff, Cast, January 2023 Premiere” [Video quảng cáo của anime NieR: Automata hé lộ đội ngũ nhân viên, diễn viên, ra mắt vào tháng 1 năm 2023 (Đã cập nhật)]. Anime News Network. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  71. ^ “Alice Gear Aegis Expansion Anime Reveals Cast, Visual, 2023 Premiere” [Tiết lộ thêm hình ảnh, dàn diễn viên của anime Alice Gear Aegis Expansion, ra mắt năm 2023]. Anime News Network. 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
  72. ^ “The Masterful Cat Is Depressed Again Today Anime Reveals Cast, Staff, July Debut” [Tiết lộ dàn diễn viên, nhân viên của anime Dekiru Neko wa Kyō mo Yūutsu, ra mắt vào tháng 7]. Anime News Network. 9 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  73. ^ “The Demon Sword Master of Excalibur Academy Anime Reveals 2nd Video, More Cast, Staff, Theme Songs, October Debut” [Tiết lộ thêm video thứ 2, dàn diễn viên, nhân viên, nhạc chủ đề của anime The Demon Sword Master of Excalibur Academy]. Anime News Network. 23 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.
  74. ^ “Undead Unluck TV Anime Casts Yui Ishikawa, Jun Fukushima” [Anime Undead Unluck có sự tham gia của Ishikawa Yui và Fukushima Jun]. Anime News Network. 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  75. ^ “The Apothecary Diaries Anime's Main Promo Video Reveals More Cast, Theme Song Artists” [Video quảng cáo chính của Anime The Apothecary Diaries tiết lộ thêm dàn diễn viên và ca sĩ hát nhạc chủ đề]. Anime News Network. 1 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023.
  76. ^ “Doctor Elise Anime Reveals Main Cast, Promo Video, January 2024 Debut”. Anime News Network. 29 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  77. ^ “Viral Hit Anime Reveals Main Cast Members”. Anime News Network. 26 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024.
  78. ^ “Tonbo! Season 2 Reveals More Cast, Theme Song Artists, October 5 Debut”. Anime News Network. 1 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  79. ^ “Guilty Gear Strive: Dual Rulers Anime's Teaser Trailer Confirms Cast, 2025 Debut”. Anime News Network. 4 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  80. ^ “Alice Gear Aegis OVA Reveals Title, Staff, Cast, Theme Song Artists”. Anime News Network. 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
  81. ^ Pineda, Rafael Antonio (1 tháng 9 năm 2023). “Onmyōji Anime Reveals Cast, November 28 Netflix Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  82. ^ “Chinese-Animated Series 'A Herbivorous Dragon of 5,000 Years Gets Unfairly Villainized' Reveals More Japanese Cast, October Debut for 2nd Season”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 14 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
  83. ^ “A Silent Voice Anime Film's Theme Song Sampled in AIKO's Music Video”. Anime News Network. 28 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  84. ^ 「ヴァイオレット・エヴァーガーデン 外伝」予告編や場面写真など一挙公開. Natalie (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  85. ^ “Kimi dake ni Motetainda Anime's Teaser Reveals Cast, October Debut in Theaters”. Anime News Network. 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
  86. ^ 「ヴァイオレット・エヴァーガーデン」劇場版の特報&KV、外伝の上映も決定. Natalie (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  87. ^ “Gundam: Hathaway Film Unveils 8 More Cast Members”. Anime News Network. 16 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  88. ^ “Zegapain STA Film's Trailer Unveils More Cast, August 16 Debut”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 28 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2024.
  89. ^ “Attack on Titan Drama CD's Cleaning Battle Previewed in Video”. Anime News Network. 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  90. ^ “玉木宏&木村佳乃「ジュラシック・ワールド」日本語版声優続投! 満島真之介らが初参加”. eiga.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  91. ^ “ジュラシック・ワールド/新たなる支配者 -日本語吹き替え版”. Fukikaeru. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
  92. ^ “移動都市/モータル・エンジン”. Fukikaeru. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  93. ^ “Theater – Granblue Fantasy”. Granblue Fantasy. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  94. ^ “Sword Art Online: Hollow Fragment's 60-Second Commercial Streamed”. Anime News Network. 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  95. ^ “Sword Art Online: Lost Song Game Brings Back Philia”. Anime News Network. 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  96. ^ “The Recording Booth: 2B – Fire Sanctuary”. nier2.com. 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  97. ^ "Azur Lane" Ship Girl Enterprise Boldly Goes Forward in Holiday Art”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  98. ^ “アプリ『アリス・ギア・アイギス』キャラクター紹介を全3回でお届け! 第1回は「夜露」「シタラ」「文嘉」「楓」「リン」「怜」の6キャラ”. Animate Times (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  99. ^ “Tindoiimu | Rayark Inc. | Sdorica | Official Website | Anecdotal Online Serial Novel”.
  100. ^ “SOULCALIBUR VI (ソウルキャリバー 6) | バンダイナムコエンターテインメント公式サイト”. sc6.soularchive.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  101. ^ “Gunvolt Chronicles: Luminous Avenger iX (「白き鋼鉄のX(イクス)THE OUT OF GUNVOLT」)”. gunvolt.com/en/X (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  102. ^ 華麗なコンボを叩き込むアクションFPS「Bright Memory」の日本語版追加を含む大型アップデートが11月21日に実施。日本語音声を収録したPVの公開も. 4gamer (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  103. ^ Romano, Sal (26 tháng 6 năm 2019). “Project Sakura Wars first gameplay; Sumire, Kaoru, Komachi, Reiji, and more detailed”. Gematsu (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2024.
  104. ^ 【アークナイツ】★5重装「リスカム」紹介! 遠距離対応でSP補助もできる汎用性の高さがウリ. AppBank (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  105. ^ 【アークナイツ】ピックアップ更新! ★6先鋒シージと★6医療ナイチンゲールのスキルまとめ. AppBank (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  106. ^ “SAMURAI SPIRITS 公式サイト | キャラクター 真鏡名ミナ – 株式会社SNK”. snk-corp.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
  107. ^ デジモンリアライズ【公式】 [@digimon_rearise] (2 tháng 3 năm 2020). “<S2情報その⑤> 謎の少女「もん」。 CV:石川由依 主人公(プレイヤー)の前に突如現れた少女。 謎めいた雰囲気を纏っている。 デジタルワールドに深いかかわりを持っているようだが... #デジモン #digimon #デジライズ #デジモンリアライズ t.co/am5K3pdiKC” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  108. ^ “Tales of Crestoria | テイルズ オブ クレストリア”. crestoria-en.tales-ch.jp (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  109. ^ “CHARACTER|ALTDEUS: Beyond Chronos”. altdeus.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
  110. ^ a b 【FGO攻略】モルガンの性能、霊基再臨&スキル強化用の育成素材まとめ(声優:石川由依). Famitsu (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  111. ^ Romano, Sal (31 tháng 3 năm 2021). “Yuri short mystery visual novel Kanda Alice mo Suiri Suru. announced for Switch”. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  112. ^ Romano, Sal (26 tháng 5 năm 2021). “The Legend of Heroes: Kuro no Kiseki launches September 30 in Japan for PS4 [Update]”. Gematsu. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  113. ^ “【由依】「IdentityV 第五人格」で、芸者の美智子役の声を担当させていただきます!”. Twitter. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  114. ^ Stenbuck, Kite (1 tháng 3 năm 2022). “NieR Automata Characters Will Appear in Octopath Traveler Mobile Game”. Siliconera. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  115. ^ Romano, Sal (17 tháng 5 năm 2022). “Strategy RPG Fairy Fencer F: Refrain Chord announced for PS5, PS4, and Switch”. Gematsu. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  116. ^ Romano, Sal (21 tháng 7 năm 2022). “The Legend of Heroes: Kuro no Kiseki II -CRIMSON SiN- details Feri, Aaron, Risette, Quatre, Judith, more”. Gematsu. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  117. ^ 『勝利の女神:NIKKE』キャラ一覧。ラピ(声:石川由依)やアニス(声:岡咲美保)、アリス(声:羊宮妃那)など、ひと癖もふた癖もある美少女たちを紹介. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  118. ^ @Blue_ArchiveJP. 新情報⑤ [New information (5)] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023 – qua Twitter.
  119. ^ Romano, Sal (23 tháng 2 năm 2023). “Master Detective Archives: RAIN CODE details Kanai Ward Master Detectives”. Gematsu. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
  120. ^ Romano, Sal (18 tháng 9 năm 2022). “SYNDUALITY details world, characters”. Gematsu. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022.
  121. ^ 『崩壊:スターレイル』本日(4/26)配信! HoYoverseの新作RPG、個性的なキャラクターたちをいち早く一挙紹介. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
  122. ^ 『原神』フォンテーヌのキャラ&声優陣の情報公開。フリーナ(声:水瀬いのり)、ヌヴィレット(声:神谷浩史)、クロリンデ(声:石川由依)など. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
  123. ^ Romano, Sal (10 tháng 5 năm 2023). “Wizardry Variants Daphne 'Abandon Fear, All Ye Who Enter the Abyss' trailer”. Gematsu. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023.
  124. ^ “Twitter”. Twitter. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
  125. ^ Romano, Sal (22 tháng 12 năm 2023). “Granblue Fantasy Versus: Rising DLC characters 2B, Vane, and Beatrix announced; Lucilius launches January 16, 2024”. Gematsu. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
  126. ^ “Twitter”. Twitter. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
  127. ^ “Twitter”. Twitter. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
  128. ^ “CCCreation Presents【RAMPO in the DARK】” (bằng tiếng Nhật). Truy cập 22 tháng 09 năm 2024.
  129. ^ “SCORE!!” (bằng tiếng Nhật). Truy cập 22 tháng 09 năm 2024.
  130. ^ "兵庫芸術文化センター管弦楽団・音楽詩『火垂るの墓』”. Animax (bằng tiếng Nhật). Truy cập 22 tháng 09 năm 2024.
  131. ^ “東京クロノス 渋谷隔絶」キャストがそろったビジュアル解禁、新たな出演者に神田武”. Natalie (bằng tiếng Nhật). Truy cập 22 tháng 09 năm 2024.
  132. ^ “声優・石川由依『UTA-KATA Vol.1 ~夜明けの吟遊詩人~』再演レポート|朗読と歌と音楽――映画を見終わったかのような心地よい余韻に浸れる朗読劇”. anime Times (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  133. ^ “石川由依さんの2ndソロアルバム『UTA-KATA 旋律集 Vol.2 〜歌売りの少女〜』9月11日にアニメイト限定で発売決定! アニメイト限定セットは「石川由依アクリルスタンド」が付属”. anime Times (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  134. ^ “声優アワードで津田健次郎と石川由依が主演賞獲得、特別栄誉賞は「鬼滅の刃」”. Barks. 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  135. ^ Bài đăng của Ishikawa Yui trên Twitter vào ngày 07 tháng 11 năm 2020
  136. ^ “石川由依(ヴァイオレット・エヴァーガーデン)|ボーカルアルバムSpecial Online Live開催決定”. Lantis. 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  137. ^ “声優 石川由依の1stアルバム『UTA-KATA 旋律集 Vol.1 ~夜明けの吟遊詩人~』が、1月13日にアニメイトで限定販売決定!”. Lantis. 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  138. ^ “Kaji Yuuki, Satou Rina giành giải thưởng Seiyū thường niên lần thứ 8 (Đã cập nhật)". Anime News Network. 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
  139. ^ “声優アワードで津田健次郎と石川由依が主演賞獲得、特別栄誉賞は「鬼滅の刃」”. Natalie. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan