Jeon So-min (diễn viên)

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jeon.
Jeon So-min
Hình ảnh Jeon So-min tại buổi gặp gỡ trước Taiwon Fan Meeting 2018 của Running Man
Sinh7 tháng 4, 1986 (38 tuổi)
Goyang, quận Gyeonggi, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học nữ sinh Dongduk – Khoa Phát thanh Truyền hình và Giải trí
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • nghệ sĩ giải trí
  • người mẫu
  • tác giả
  • nhạc sĩ
Năm hoạt động2004–nay
Người đại diệnKing Kong by Starship
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao169,7 cm
Chương trình TV
Tôn giáoProtestant (Tin lành)
Giải thưởngDanh sách
Website
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJeon So-min
McCune–ReischauerChŏn So-min
Hán-ViệtToàn Chiêu Mân
Chữ ký

Jeon So-min (Tiếng Hàn전소민; sinh ngày 7 tháng 4 năm 1986) là nữ diễn viên và người mẫu Hàn Quốc. So-min xuất hiện lần đầu vào năm 2004 với bộ phim sitcom Miracle. Năm 2006, cô ra mắt màn ảnh rộng qua bộ phim Cinderella. Và Jeon So-min đã có cho mình vai chính đầu tiên trong bộ phim truyền hình Hàn Quốc Công chúa Aurora[1][2][3], cô đã nhận được sự công nhận cho vai diễn của mình tại Lễ trao giải MBC Drama năm 2013, nơi cô đã giành được "Giải thưởng Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất".

Các tác phẩm đáng chú ý khác của cô như bộ phim truyền hình hàng ngày Ngày mai chiến thắng (2015), bộ phim hài lãng mạn Hạnh phúc bất ngờ (2016), bộ phim kinh dị y khoa Cross (2018), bộ phim hài lãng mạn Top Star U-back (2018), Review Notebook of My Embarrassing Days (2018), Birthday Letter (2019) và Big Data Romance (2019).

So-min sau đó đã tham gia chương trình tạp kỹ Running Man với tư cách là thành viên chính thức từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 10 năm 2023, nơi cô đã đạt được sự công nhận quốc tế. Cô cũng xuất hiện trong hai mùa đầu tiên của chương trình tạp kỹ Sixth Sence.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi chính thức ra mắt là một diễn viên, cô là một người mẫu tạp chí thời trang vào năm thứ hai trung học (2004).

Jeon So-min được chọn làm đại sứ cho các dự án của chính phủ, cụ thể là Đại sứ thứ 5 cho Tuần lễ Thay đổi Khí hậu 2013, và Đại sứ của Animal Film Festival tại vịnh Suncheon năm 2015[4]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường tiểu học Neunggok (능곡초등학교) – Tốt nghiệp
  • Trường trung học Neunggok (능곡중학교) – Tốt nghiệp
  • Trường trung học Hwasu (화수고등학교) – Tốt nghiệp
  • Đại học nữ sinh Dongduk (동덕여자대학교), Khoa Phát thanh Truyền hình và Giải trí (lớp 05/2005) – Tốt nghiệp Cử nhân

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Jeon So-min có một người em trai tên là Jeon Wook-min (전욱민).[5]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú Ng.
2006 Gương mặt giả Hye-won Vai phụ [6]
2011 Help Me Vai chính (phim ngắn) [7]
2012 Love Call Soo-ah Vai phụ [8]
얼음꽃 Jeon So-min Vai chính [9][10]
2013 Sun Cream Phim ngắn [11]
2019 Chồng cũ, tình mới Đối tượng hẹn hò giấu mặt của Jo Hyun-woo Cameo [12]
2020 The Name Seo Ri-ae Vai chính [13]
2022 Điều ước cuối của tù nhân 2037 Jang Mi [14][15]
2024 Eighteen Youth Hee-joo [16]
TBA Only God Knows Everything Soo-yeon [17]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2004 Miracle MBC Jeon Ji-hyun Vai diễn ra mắt
Drama City – Father of the Ocean 2 phần
2007 Hometown Over the Hill KBS1 Vai nhỏ
The Great Catsby tvN Choi Soo-yeon [18]
2008 Ba người cha KBS2 Nam Jong-hee Vai phụ [19]
2008–09 Phía đông vườn địa đàng MBC Lee Ki-soon [20]
2010 Joseon X-Files tvN Choi Eui-sin Cameo (tập 6) [21]
Jungle Fish 2 KBS2 Đối tượng hẹn hò của Ahn Ba-woo Cameo (tập 3) [22]
2010–11 I'm Glad I Loved You Lee Young-hwa Vai phụ [23]
2011 Royal Family MBC Seo Soon-ae khi còn trẻ Cameo
Vẻ đẹp trẻ thơ KBS2 Lee Jin-hee Cameo (tập 7 và 9) [24]
Drama City – Yeongdeok Women's Wrestling Team Cha Yeon-hee KBS Drama Special, 1 phần [25]
KBS HDTV Literature Hall – Gwangyeom Sonata KBS1 Nam Jeong-yeon Vai chính (phim truyền hình 1 tập) [26]
2011–12 Nữ hoàng Insoo JTBC Jang Nok-soo Cameo (tập 56–58 và 60) [27]
2013 Công chúa Aurora MBC Oh Ro-ra Vai chính đầu tiên [28]
2014 Tình yêu còn mãi SBS Kim Se-gyung Vai phụ [29]
Mother's Garden MBC Baek Song-i Cameo (tập 16) [30]
2014–15 Người hầu (Maids) JTBC Dan-ji Vai phụ [31]
2015 Late Night Restaurant SBS Hye-jin Cameo (tập 13) [32]
2015–16 Ngày mai chiến thắng MBC Han Seung-ri Vai chính [33]
2016 Uống rượu một mình tvN Đối tượng xem mắt của Jin Jung-suk Cameo (tập 10) [34]
Hạnh phúc bất ngờ Dramax Kim Da-hyun Vai chính [35]
2017 Bí mật ngọt ngào OCN Cô gái tại câu lạc bộ Cameo (tập 1) [36]
Idol Drama Operation Team KBS1 Chính cô ấy Cameo (tập 1 và 8) [37]
Cô dâu Thủy Thần tvN Bệnh nhân điều trị tâm lí Cameo (tập 4) [38]
Single Wife Dramax & UMAX Người dẫn chương trình truyền hình Cameo (tập 1) [39]
2018 Cross tvN Go Ji-in Vai chính [40]
Drama Special – Review Notebook of My Embarrassing Days KBS2 Do Do-hye Vai chính (phim truyền hình 1 tập) [41]
2018–19 Top Star U-back tvN Oh Kang-soon Vai chính [42]
2019 Drama Special – Birthday Letter KBS2 Kim Jae-yeon Vai phụ (4 tập) [43]
Drama Stage – Big Data Romance tvN Ahn Bit-na Vai chính (phim truyền hình 1 tập) [44]
2021 Drama Special – Hee-soo KBS2 Hwang Joo-eun [45]
2021–22 Phía sau khung cửa sổ Channel A Yoon Mi-ra Vai chính [46]
2022 Những cô nàng tạp vụ JTBC Ahn In-kyeong [47]
2023 Taxi ma quái ENA Ma Cameo (tập 4) [48]

Phim chiếu mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Nền tảng Vai diễn Ghi chú Ng.
2021 Tôi và anti-fan kết hôn Naver TV Kim Da-hyun Cameo (tập 11) [49]

Hoạt động giải trí

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên cố định

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Kênh Ghi chú Ng.
2017–2023 Running Man SBS Tập 346–679 [50]
2020 Sixth Sense 1 tvN 8 tập [51]
2021 Sixth Sense 2 16 tập [52]
2022–2023 Skip Host [53]

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Kênh Ghi chú Ng.
2013 Super Dog KBS2 Tập 5 và 6 [54]
Gag Concert Tập 729 [55][56]
2014 Vitamin (chương trình truyền hình) Tập 522
Happy Together mùa 3 Tập 366 [57]
Witch Hunt JTBC Tập 63 [58][59]
The King of Ratings KBS W Tập 218 [60][61]
Get It Beauty mùa 7 OnStyle Tập 33
Quiz to Change the World MBC Tập 275
Running Man SBS Tập 224
Gourmet road KSTAR Tập 168
2015 Live Talk Show TAXI tvN Tập 381
Radio Star MBC Tập 434
2016 The Capable Ones Tập 28
Happy Together mùa 3 KBS2 Tập 452
Knowing Brothers JTBC Tập 28
Đồng sàng dị mộng (Same Bed, Different Dreams) SBS Tập 57
Let's meet up at 8pm OLIVE Tập 6
My Ear's Candy tvN Tập 10 và 11
Get It Beauty mùa 9 OnStyle Tập 36
2017 Tôi đi 1 mình sky Travel Tập 3 và 4 (phiên bản đặc biệt dành cho nữ diễn viên)
Running Man SBS Tập 343
Order & cook OLIVE Tập 4
Living Together in Empty Room MBC Tập 1–4 (tham gia cùng Brave Brothers và Yang Se-chan) [62]
Wednesday Food Talk tvN Tập 114
떠나요 둘이서 SBS Plus Tập 4–6
2018 Life Bar tvN Tập 56 (tham gia cùng Go Kyung-pyo và Jo Jae-hyun quảng bá phim Cross) [63]
Amazing Saturday Tập 32 (tham gia cùng Kim Ji-seok quảng bá phim Top Star U-back) [64]
2019 Village Survival, The Eight mùa 2 SBS Tập 1 và 2 [65][66]
Happy Together mùa 4 KBS2 Tập 21 [67]
2020 Ask Anything KBS joy Tập 83 (tham gia cùng Choi Jung-won quảng bá phim The Name) [68]
2021 Problem Child in House KBS2 Tập 150 (tham gia cùng Park Sung-hoon quảng bá phim Hee-soo) [69]
2022 Sixth Sense 3 tvN Tập 30, 31 và 33 [70]
[71]
[72]

Hoạt động âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Nghệ sĩ hợp tác Ng.
2014 "He Starlight" Ca sĩ Kim Dong-wan (Shinhwa) [73][74]

EP hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Ca khúc thể hiện Thời gian phát hành Nghệ sĩ hợp tác Album Ng.
"Confession of Your Love" (이제 나와라 고백) 22 tháng 9 năm 2019 Yoo Jae-suk, Soran (hay Jeon Soran và Yoo Jae-suk) Running Man Fan Meeting: Project Running 9 [75]
"I Like It" (좋아) Yoo Jae-suk, Jee Seok-jin, Kim Jong-kook, Haha, Song Ji-hyo, Lee Kwang-soo, Yang Se-chan
"Blue & Blue" 2021 Choi Botton Normal Blue [76]
"I Love You" Normal Red [77]
"Why Not Cut Long Hair" Normal Black [78]

Viết lời bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Năm Nghệ sĩ hợp tác Album Ng.
"Blue & Blue" 2021 Choi Botton Normal Blue [79]
"I Love You" Normal Red [80]
"Romantic"
"Why Not Cut Long Hair" Normal Black [81]
"Let's Be Forever" Normal White [82]
"One Room" Lee Ki-chan Đĩa đơn ngoài album [83]

Hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện trong video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Thời gian phát hành Ca sĩ Ng.
"How Much" (얼마나) 2004 Turtles (거북이) Youtube
"나만 바보죠" 15 tháng 2 năm 2011 김재승 Youtube
"Just Looking at You Is Nice" (바라만 봐도 좋은데) 4 tháng 7 năm 2011 No Reply Youtube[84]
"Sun & Star" 6 tháng 1 năm 2012 Joosuc Youtube[85]
"Atlantis Princess" (아틀란티스 소녀) 17 tháng 4 năm 2013 Lena Park Youtube[86]
"Be With Me" (있어주면) 19 tháng 4 năm 2021 Soran Youtube
Youtube[87]

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Mạng Ghi chú Ng.
2019 25th Dream Concert Dẫn cùng LeeteukGongchan [88]
2020 TikTok Stage with Men and Mission TikTok King Kong by Starship Untact Global Fanmeeting [89]
2021 2020 APAN Music Awards seezn
Olleh TV
Dẫn cùng Kim Jong-kook [90]
2022 2022 K Global Heart Dream Awards seezn Dẫn cùng Lee Yong-jin [91]

Viết sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên sách Năm xuất bản Thể loại Nhà xuất bản Ng.
Uống rượu rồi gọi cho tôi cũng được 2020 Thơ/Tiểu luận BookRum (부크럼) [92][93]

Vai trò đại sứ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nội dung Ng.
2010 Đại sứ quảng cáo tái chế xe đạp của bạn [94]
2011 Đại sứ Quan hệ công chúng Ngày Trái đất lần thứ 41 [95]
2013 Đại sứ PR của Bộ Môi trường cho tuần lễ biến đổi khí hậu lần thứ 5 [96]
2014 Đại sứ PR của Bộ Môi trường cho tuần lễ biến đổi khí hậu lần thứ 6 [97]
Đại sứ Quan hệ công chúng Lễ hội bùn Boryeong [98]
2015 Đại sứ Liên hoan phim Động vật Vịnh Suncheon [99]
2016 Đại sứ Quan hệ công chúng xóa 4 tệ nạn xã hội lớn [100]
2019 Đại sứ tuyên truyền hoạt động "Cùng nhà cung cấp dịch vụ viễn thông bảo vệ thông tin người dùng." Youtube

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên công ty Tên sản phẩm/dịch vụ Loại sản phẩm/dịch vụ Nghệ sĩ hợp tác Ng.
2003 Công ty Viễn thông SK (SK Telecom) Speed 011 (스피드011) Cơ quan tin tức
2004 Công ty Viễn thông LG (LG Telecom) Công ty Viễn thông LG (LG Telecom) Bae Yong-joon
2005 Bánh kẹo Lotte (Lotte Food) Kem kiwi nha đam (알로에) Kem
Mr Pizza Bánh Pizza
2006 CJ Food Hạt dẻ hữu cơ
KT KTF World Phone View (KTF 월드폰뷰) Cơ quan tin tức [101]
2007 MBC, SK dmB Drive 캠페인
Uniqlo Hàn Quốc Uniqlo Quần áo
2010 SK플래닛 OK Cashbag (OK캐쉬백) Dịch vụ số dặm (마일리지 서비스)
Trái tim dễ thương (러블리하트) Túi xách, phụ kiện
Dược phẩm Đông Á Garglin (가그린) Nước súc miệng
2011 Naver Shopping
Bảo hiểm NH Bank Bảo hiểm
ELYSIAN GANGCHON Khu nghỉ dưỡng Elysian Gangchon Khu nghỉ dưỡng trượt tuyết
2013–14 Yeonseung Apparel Co., Ltd.

((주)연승어패럴)

TOPGIRL Quần áo nữ [102]
2015 KCC Nội thất KCC HomeCC Thương hiệu nội thất đặc trưng Ko Chang-seok [103]
2017 Mỹ phẩm Miguhara Mỹ phẩm Miguhara (미구하라) Mỹ phẩm [104]
BR Hàn Quốc Baskin Robbins 31: Đó là Giáng sinh, vì vậy hãy tham lam Nhượng quyền kinh doanh kem Son Hyun-joo, Ahn Jae-hong Youtube
Youtube
2017–18 Công ty TNHH Hệ thống Thực phẩm (푸드시스템(주)) Gamjatang 감자탕 Nhượng quyền dịch vụ ăn uống [105][106]
Bảo hiểm KB Bảo hiểm trực tiếp KB (KB손해보험 다이렉트) Bảo hiểm xe hơi Kim Yu-na [107][108]
2018 Hyundai Pharm (현대약품) Miero Fiber (미에로 화이바) Thức uống bổ sung chất xơ Youtube
Công ty TNHH Nhà máy bia Thanh Đảo (Tsingtao Brewery Co. Ltd.) Tsingtao Wheat Beer (칭다오 위트비어) Bia Youtube
2020 GS25 Dịch vụ giao hàng tại cửa hàng tiện lợi GS25 Dịch vụ giao hàng tại cửa hàng tiện lợi Yang Se-chan Youtube
Youtube
Youtube
2022 COWELL Fashion THIN.C (Think Underwear) Quần áo [109]
DongKook Pharmaceutical Co., Ltd. Madecasol Dược phẩm Song Ji-hyo [110]
Daily One Daily One Thực phẩm bổ sung
Ultherapy Ultherapy Thiết bị làm đẹp da Youtube

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người/Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2013 32nd MBC Drama Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Công chúa Aurora Đoạt giải [111]
2014 9th Asia Model Festival Awards Giải thưởng ngôi sao phim truyền hình Đoạt giải [112]
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 7
(7th Korea Drama Awards)
Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên Đề cử [113]
2016 Giải thưởng phim truyền hình MBC lần thứ 35
(35th MBC Drama Awards)
Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên trong phim truyền hình dài tập Ngày mai chiến thắng Đề cử [114]
2017 12nd Asia Model Festival Awards Giải thưởng ngôi sao nổi tiếng Jeon So-min Đoạt giải [115]
11th SBS Entertainment Awards Giải thưởng tân binh trong hạng mục tạp kỹ Running Man Đoạt giải [116][117][118]
Giải thưởng ngôi sao toàn cầu Với các thành viên
Running Man
Đoạt giải
Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất Jeon So-min (với Lee Kwang-soo)
Running Man
Đoạt giải [119]
2018 2019 Korea First Brand Awards Giải thưởng người mẫu thương mại nữ Jeon So-min Đoạt giải [120][121]
12th SBS Entertainment Awards Giải thưởng xuất sắc hàng đầu trong hạng mục tạp kỹ Running Man Đoạt giải [122][123]
Giải thưởng xuất sắc trong hạng mục tạp kỹ Đề cử
Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất Jeon So-min (với Lee Kwang-soo)
Running Man
Đề cử
32nd KBS Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim truyền hình One-Act/đặc biệt/ngắn Review Notebook of My Embarrassing Days Đề cử [124]
2019 Brand Customer Loyalty Awards Người đứng đầu về mức độ trung thành với thương hiệu của nữ diễn viên Jeon So-min Đoạt giải [125]
2020 Asia Artist Awards Giải thưởng được yêu thích (Nữ diễn viên) Đề cử [126][127]
14th SBS Entertainment Awards Giải thưởng Nội dung Vàng Với các thành viên
Running Man
Đoạt giải [128]
2021 Korea First Brand Awards Người đa giải trí tốt nhất (Best Multi-Entertainer) Running Man
Sixth Sense
Đoạt giải [121]
2021 2022 Korea First Brand Awards Người đa giải trí tốt nhất (Nữ) Jeon So-min Đoạt giải [129]
35th KBS Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất trong Drama Special/TV Cinema Hee-soo Đoạt giải [130][131]
2022 Giải thưởng Truyền hình Quốc tế Seoul (Seoul International Drama Awards) Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử [132]
Korea Drama Awards Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên Phía sau khung cửa sổ Đoạt giải [133]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee, Sun-min (ngày 17 tháng 5 năm 2013). “MBC reps new drama Princess Aurora. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Princess Aurora Jun So Min Tweets, "I Am Frustrated". KDramaStars. ngày 10 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ Park, Sung-hee (ngày 13 tháng 2 năm 2014). “Jeon So Min Suggests a Valentine Day Romantic Style”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “All About Jeon So-min”. Channel Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Jeon So Min Reveals Her Younger Brother For The First Time”. Yahoo Lifestyle!. 30 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ Ahn Ji-seon (13 tháng 6 năm 2006). “전소민, "성형? 이제 무서워요" [Jeon So-min, "Poplasty? I'm scared now"]. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ Kang Seung-hoon (22 tháng 1 năm 2011). “전소민, 영화 '헬프 미'서 첫 주연 발탁” [Jeon So-min, first lead role in movie 'Help Me']. Naver (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “전소민, 영화 '러브콜' 복귀” [Jeon So-min to return to movie 'Love Call']. Naver (bằng tiếng Hàn). Hankyung News. 2 tháng 9 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “전소민, 영화'얼음꽃'통해 국내 최초 도전!”. 시티저널 (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ '얼음꽃' 전소민, 사전제작 예고편으로 장애 '홍성모'씨 후원”. mydaily.co.kr. 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ Kim Chan-mi (28 tháng 11 năm 2013). '오로라공주' 전소민, 드라마 잡고 영화까지 넘본다 '영화 썬크림' ['Princess Aurora' Jeon So-min, catches the drama and goes over the movie 'Movie Sun Cream']. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ Park Chang-gi (2 tháng 6 năm 2020). “전소민, 방송 복귀 소감 "사랑하는 사람들과 오래오래" [Jeon So-min's thoughts on returning to broadcasting "A long, long time with the people I love"]. Naver (bằng tiếng Hàn). TenAsia. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ 박정선. '나의 이름' 전소민, 스크린 멜로퀸 도전”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  14. ^ Jo Yeon-kyung (26 tháng 5 năm 2021). “[단독] 전소민, 예능 넘어 영화도 달린다...'소녀' 합류” [[Exclusive] Jeon So-min goes beyond variety shows and movies... Join 'Girl']. Naver (bằng tiếng Hàn). Daily Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ Kang Shin-woo (27 tháng 4 năm 2022). “영화 '이공삼칠', 열아홉 소녀 교도소 적응기...'프듀' 홍예지→'극한직업' 김지영까지 기대감↑” [The movie 'Samchil Lee', a 19-year-old girl adjusting to prison... 'Producer' Yeji Hong → 'Extreme Job' Kim Ji-young Expectations ↑] (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  16. ^ Lee, Ha-neul (10 tháng 8 năm 2023). “전소민X김도연 '열여덟 청춘'(가제), 크랭크인...2024년 개봉” [Jeon So-min X Kim Do-yeon 'Eighteen Youth' (tentative title), crank-in... Released in 2024] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 – qua Naver.
  17. ^ Kim Na-ra (8 tháng 3 năm 2023). “D.P.' 신승호→'런닝맨' 전소민이 한 작품에?..."'온리 갓 노우즈 에브리띵' 출연 확정" [공식]” ['D.P.' Shin Seung-ho → 'Running Man' Jeon So-min's work? "'Only Got Known Everything' Appearance Confirmed" [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
  18. ^ Oh Dae-il (7 tháng 6 năm 2007). “드라마 '위대한 캣츠비'의 주역들” [The main characters of the drama 'The Great Catsby']. Naver (bằng tiếng Hàn). No Cut News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ Hong Dong-hee (25 tháng 9 năm 2008). '에덴의 동쪽' 막내딸 기순이 눈에 띄네~” [Ki-soon, the youngest daughter of 'East of Eden' stands out~]. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ Moon Yong-seong (1 tháng 12 năm 2008). '에덴의 동쪽' 전소민 "이런 좋은 기회 놓칠 수 없죠" ['East of Eden' Jeon So-min "I can't miss this great opportunity"]. Naver (bằng tiếng Hàn). Asia Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ Hong Kyung-gi (29 tháng 7 năm 2010). “전소민, '기찰비록' 미스테리 여인 모습 공개” [Jeon So-min reveals as the mystery woman in 'Even though the Investigation']. Naver (bằng tiếng Hàn). Joy News 24. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ Baek Young-mi (6 tháng 10 năm 2010). '정글피쉬 2' 전소민, 엠블랙 이준과 촬영...영광!” ['Jungle Fish 2' Jeon So-min and MBLAQ's Lee Jun filming ... glory!]. Naver (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ Kim Dan-ok (11 tháng 11 năm 2010). '사랑하길 잘했어' 전소민 차도녀 매력 물씬, 연기력도 호평!” ['It was good to love you' Jeon So-min, Cha Do-nyeo's charm, her acting skills are also popular]. Naver (bằng tiếng Hàn). Hankyung News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ Jung Ye-min (28 tháng 5 năm 2011). “동안배우 전소민, 드라마 '동안미녀' 특별 출연” [Jeon So-min, a young actress, makes a special appearance in the drama 'A young woman]. Naver (bằng tiếng Hàn). Xsports News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  25. ^ Choi Bo-ran (23 tháng 5 năm 2011). “전소민, KBS '봉희전' 캐스팅...단막극 도전” [Jeon So-min, cast in KBS' 'Bonghee Jeon'... single act challenge]. Naver (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ Cho Shin-Young (7 tháng 12 năm 2011). “양진우 전소민, '광염소나타'서 '이별키스' 눈길” [Yang Jin-woo and Jeon So-min's 'Farewell Kiss' in 'Sonata']. Naver (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ Kim Kyung-joo (7 tháng 6 năm 2012). “전소민, '희대의 요부' 장녹수 변신..'인수대비' 합류” [Jeon So-min, the transformation of Jang Nok-soo from 'The Rare Lady'...]. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ Pyo Jae-min (1 tháng 4 năm 2013). “전소민·오창석, 임성한 '오로라공주' 남녀 주인공 확정” [Jeon So-min, Oh Chang-seok, and Im Seong-han confirmed as male and female protagonists in 'Princess Aurora']. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  29. ^ Yoon Sang-geun (16 tháng 4 năm 2014). “전소민·서효림, '끝없는 사랑' 합류..대본리딩 참석” [Jeon So-min and Seo Hyo-rim to join 'Endless Love' ... attend script reading]. Naver (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ Kwak Hyeon-soo (14 tháng 4 năm 2014). “전소민, MBC '엄마의 정원' 특별 출연...'오로라 공주' 기운 전달” [Jeon So-min, MBC 'Mother's Garden' special appearance ... 'Princess Aurora' energy]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ Lee Seung-gil (22 tháng 10 năm 2014). “전소민, '하녀들'로 사극도전...조선 된장녀 된다” [Jeon So-min, a historical drama challenge with 'Maids' ... become a Joseon soybean woman]. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ Kim Myung-seok (16 tháng 4 năm 2015). '심야식당' 전소민-김정훈 연인으로 깜짝등장 "골뱅이 프러포즈" ['Late Night Restaurant' Jeon So-min and Kim Jung-hoon make a surprise appearance as lovers "Proposal to a goblin"]. Naver (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ Choi Bo-ran (13 tháng 10 năm 2015). '내일도 승리', 전소민-송원근-유호린-최필립 주연 확정(공식)” ['Tomorrow's Victory' confirmed as Jeon So-min, Song Won-geun, Yoo Horin, and Choi Phil-lip (official)]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ Jeon Jong-seon (4 tháng 10 năm 2016). '혼술남녀' 전소민, 하석진 고퀄리티 소개팅녀로 깜짝 등장” [Jeon So-min and Ha Seok-jin make a surprise appearance as a high-quality blind date in 'A man and a woman']. Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ Jeon Hyo-jin (7 tháng 6 năm 2016). “전소민, '1%의 어떤 것' 출연확정...하석진과 호흡 [공식입장]” [Jeon So-min confirmed to appear in 'Something from 1%' ... breathing with Ha Seok-jin [Official Position]]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ Lee Bo-hee (17 tháng 4 năm 2017). “전소민 '애타는 로맨스' 카메오, 섹시+도발 클럽녀 변신 '성훈 유혹' [Jeon So-min's 'My Heartbreaking Romance' cameo, sexy + provocative club girl transformation 'Seung-hoon Seduction']. Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Newspaper. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ Yoon Sang-geun (23 tháng 5 năm 2017). “B1A4 진영·전소민·다듀 '아이돌 드라마 공작단' 카메오” [B1A4's Jinyoung, Jeon So-min, and Dadyu's 'Idol Drama Operation Team' cameo]. Naver (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ Jeong An-ji (8 tháng 7 năm 2017). '하백의 신부 2017' 전소민, 카메오 출연…신세경과 밀당 호흡 예고” [Jeon So-min, cameo appearance in 'Bride of Habaek 2017' Shin Se-kyung and Mildang breathing notice]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ Han Ah-ran (23 tháng 8 năm 2017). “전소민, '싱글와이프' 깜짝 출연... '성혁 선배와의 의리' [Jeon So-min to make a surprise appearance in 'Single Wife' ... 'Loyalty with Seonghyuk senior']. Naver (bằng tiếng Hàn). Maeil Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ Im Eun-byel (28 tháng 1 năm 2018). 'Cross' to bring attention to organ transplantations”. Kpop Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ Kim Joo-ae (7 tháng 8 năm 2018). “[공식입장] 전소민X박성훈, 드라마스페셜 '나의 흑역사 오답노트' 출연” [[Official Position] Jeon So-min X Park Sung-hoon to appear in the drama special 'Review Notebook of My Embarrassing Days']. Naver (bằng tiếng Hàn). Xsports News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  42. ^ Yoon Hyo-jeong (7 tháng 9 năm 2018). “[공식입장]전소민, tvN '톱스타 유백이' 여주인공...김지석과 호흡” [[Official Position] Jeon So-min, the female lead in tvN's 'Top Star Yu Baek-i' ... breathing with Kim Ji-seok]. Naver (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ Jung Yoon-hee (13 tháng 8 năm 2019). “[방송소식] 전소민 KBS 추석특집극 '생일편지' 캐스팅外” [[Broadcasting News] Jeon So-min cast in KBS Chuseok special drama 'Birthday Letter', etc.]. Naver (bằng tiếng Hàn). Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ Park Yoon-jin (20 tháng 12 năm 2019). “송재림·전소민 '빅데이터 연애', 예측할 수 없는 사랑 찾아온다...25일 방송” [Song Jae-rim and Jeon So-min's 'Big Data Romance', unpredictable love comes ... broadcast on the 25th]. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  45. ^ Son Jin-ah (19 tháng 8 năm 2021). “전소민·박성훈·김윤슬·김강현·박하나, '희수' 캐스팅 확정” [Jeon So-min, Park Seong-hoon, Kim Yun-seul, Kim Kang-hyun, and Park Hana confirmed casting for 'Hee-soo'] (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  46. ^ Moon Ji-yeon (20 tháng 8 năm 0201). “[공식] 송윤아·이성재·전소민·황찬성 '쇼윈도:여왕의 집' 출연 확정” [[Official] Song Yoon-ah, Lee Seong-jae, Jeon So-min, Hwang Chan-seong confirmed to appear in 'Show Window: The Queen's House'] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  47. ^ Seo Yu-na (24 tháng 12 năm 2021). “김고은→수지 출격 대기, 2022년에도 꽃필 여성 서사 드라마[TV와치]” [Kim Go-eun → Suzy's sortie waiting, a female epic drama that blooms in 2022 [TV Watch]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  48. ^ Lee Ye-jin (10 tháng 3 năm 2023). “망했어요, 좋아하니까"...윤찬영, 방민아 향한 마음 '대환장 짝사랑' (딜리버리맨)” [It's ruined, because I like it"... Yoon Chan-young's feelings for Bang Min-ah, 'Great Fantastic One-sided Love' (Delivery Man)] (bằng tiếng Hàn). X-ports News. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
  49. ^ Moon Ji-yeon (4 tháng 6 năm 2021). “[공식] '안티팬' 측 "전소민 특별출연..'1%의 어떤 것' 감독 인연” [[Official] 'Anti-Fan' side "Jeon So-min makes a special appearance .. 'Something in 1%' director relationship"]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  50. ^ Ha Kyung-heon (3 tháng 4 năm 2017). “양세찬-전소민, '런닝메이트'로 SBS '런닝맨' 새로 합류” [Yang Se-chan and Jeon So-min join SBS 'Running Man' as 'Running Mate']. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  51. ^ Ham Na-yan (16 tháng 7 năm 2020). “tvN 측 "전소민·오나라·제시, 유재석 '식스센스' 합류" [공식입장]” [tvN side "Jeon So-min, Oh Nara, Jessi, Yoo Jae-suk to join 'Sixth Sense'" [Official position]]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  52. ^ Hong Se-young (12 tháng 3 năm 2021). “[종합] 유재석 또... "'식스센스2' 멤버교체無·4월 첫촬영" (공식)” [[General] Yoo Jae-suk again... "'The Sixth Sense 2' without member change, first filming in April" (Official)]. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  53. ^ Yim, Seung-hye (12 tháng 10 năm 2022). “Yu Jae-seok to host new dating show on tvN” (bằng tiếng Hàn). Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  54. ^ Kim Ji-eun (25 tháng 12 năm 2013). “[슈퍼독] 전소민, 어설픈 주현 성대모사 "예능 첫 출연에 물 먹었어요". n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). KBS Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  55. ^ Kim Ji-young (29 tháng 11 năm 2013). “[개그콘서트]시청률의 제왕, '전소민' 깜짝 출연...'오로라공주' 패러디해”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). KBS Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  56. ^ 연예뉴스팀 (30 tháng 11 năm 2013). “전소민 개콘 '25일 개그콘서트 녹화 참여' 오로라공주 언급할까?”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). SBS Entertainment News. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  57. ^ Go Hyang-mi (3 tháng 10 năm 2014). '해피투게더3' 전소민, "부모님 집 장만에 보탬 됐다" 뿌듯”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). MyDaily. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  58. ^ Kim Kyung-joo (25 tháng 10 năm 2014). “[어저께TV] '마녀사냥' 전소민, 이렇게 솔직한 女우 보셨나요?”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  59. ^ “마녀사냥 전소민 "이상형? 케이윌에서 공유로". n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  60. ^ Oh Eun-ji (30 tháng 10 năm 2014). '시청률의 제왕' 정경호, 전소민에 "왜 내가 해준 소개팅...". n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  61. ^ Kim Hyun-jung (30 tháng 10 năm 2014). '시청률의 제왕' 전소민, 남동생 공개 '훈남 헬스트레이너'. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  62. ^ Oh Soo-jeong (28 tháng 3 năm 2017). “MBC "전소민·양세찬·용감한 형제, '발칙한 동거' 출연...녹화 마쳤다" (공식)” [MBC "Jeon So-min, Yang Se-chan, and Brave Brothers appear in 'Living Together' ... recording finished" (official)]. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  63. ^ Kim Nara (2 tháng 2 năm 2018). “[MD리뷰] '인생술집' 조재현X고경표X전소민, 못 말리는 매력꾼 '크로스'. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). MyDaily. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  64. ^ Park Pan-seok (11 tháng 11 năm 2018). “전소민, '놀라운토요일'도 핑크빛 물들인 예능치트키 [어저께TV]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  65. ^ Heo Seol-hee (8 tháng 2 năm 2019). '미추리' 시즌2로 돌아온다, 전소민 첫 스페셜 멤버 15일 첫방송”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). MyDaily. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  66. ^ Park Jin-young (16 tháng 2 năm 2019). '미추리' 시즌2도 빵빵 터졌다..전소민 등판→본격 추리 전쟁 시작”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  67. ^ Shim Min-kyung (1 tháng 3 năm 2019). “[해피투게더] 솔직함의 끝판왕★전소민, 연관검색어 '두릅 사건' (Feat. 방귀의 진실)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). KBS Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  68. ^ Jang Hye-soo (21 tháng 10 năm 2020). “연예인 의뢰인 나올 때 더욱 빛나는 '물어보살' [TV와치]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  69. ^ Jo Hyun-jeong (20 tháng 10 năm 2021). “[옥탑방의 문제아들] 4년 전 절친 된 전소민과 박성훈 "동틀 때까지 통화한다" 찐한 우정 과시”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). KBS Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  70. ^ Lee Chang-gyu (21 tháng 4 năm 2022). “[단독] 전소민, 이주명과 '식스센스3' 게스트 깜짝 출격”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  71. ^ Park So- (13 tháng 5 năm 2022). '식스센스3' 아이키 노제 출격→전소민 출연 한 번 더”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  72. ^ Oh Jin-Joo (27 tháng 5 năm 2022). '식스센스3' 유재석 "전소민, 누구랑 경쟁? 여기는 힘주고 와". entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  73. ^ “The female vocal featured in Kim Dongwan's "He_Starlight" revealed”. Daily K-Pop News. ngày 24 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  74. ^ “Shinhwa's Dongwan drops new sentimental song 'He_Starlight' ft. Jeon So Min”. Allkpop. ngày 23 tháng 12 năm 2014.
  75. ^ “엠넷 :: 서비스 종료 안내”. www.mnet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  76. ^ Normal Blue - EP by Botton Choi (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021
  77. ^ Normal Red - EP by Botton Choi (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021
  78. ^ “Normal Black - 최보통”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  79. ^ “Normal Blue” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. 20 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021 – qua Melon.
  80. ^ “Normal Red” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. 27 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021 – qua Melon.
  81. ^ “Normal Black” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021 – qua Melon.
  82. ^ “Normal White” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. 10 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021 – qua Melon.
  83. ^ “One Room” (bằng tiếng Hàn). Interpark. Dami Entertainment. 3 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 – qua Melon.
  84. ^ “전소민, 노리플라이 '바라만 봐도 좋은데' 뮤비 출연...제2의 한효주 될까?”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  85. ^ 정윤희, 방송연예팀. “전소민, 주석 신곡 뮤직비디오 속 '청아한 매력' 발산”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  86. ^ 김현정. '오로라공주' 전소민, 박정현 '아틀란티스 소녀' 뮤비 지원사격 '청순'. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  87. ^ “전소민, 밴드 소란 MV 출연”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  88. ^ Kim So-yeon (11 tháng 4 năm 2019). “이특X전소민X공찬, 25회 '드림콘서트' MC 확정” [Leeteuk X Jeon Somin X Gongchan confirmed as MCs for the 25th 'Dream Concert']. Naver (bằng tiếng Hàn). Maeil Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  89. ^ Kwak Hyeon-soo (13 tháng 8, 2020). “전소민, 킹콩 by 스타쉽 배우 5인 글로벌 팬미팅 특별 게스트 출연”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập 3 tháng 4, 2023.
  90. ^ Bae Hyo-Joo (15 tháng 1 năm 2021). '2020 APAN MUSIC AWARDS' 김종국X전소민 MC로 호흡(공식)” ['2020 APAN MUSIC AWARDS' Kim Jong-kook X Jeon So-min as MCs (official)]. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  91. ^ Min Kyung-hoon (25 tháng 8, 2022). “[사진]이용진-전소민,'MC 호흡 기대하세요'. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập 25 tháng 8, 2022.
  92. ^ 시민일보 (22 tháng 1 năm 2020). “부크럼 출판사, 배우 전소민의 솔직한 에세이 출간”. siminilbo.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  93. ^ “술 먹고 전화해도 되는데:배우 전소민 에세이”. www.coupang.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  94. ^ '에코걸' 전소민, 클래식 자전거 여자 연예인 1위?”. Ezy Economy. 29 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  95. ^ “탤런트 전소민, 녹소연 선정 '에코걸'로 활동”. Yakup (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  96. ^ “[포토엔]김혜선-양상국-장우혁-전소민 '기후변화주간 홍보대사에요'. Newsen (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 4 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  97. ^ “[포토]기후변화주간 홍보대사 위촉장 전달받는 전소민”. New Daily (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  98. ^ '끝없는 사랑' 전소민, 신예 최정우와 함께 보령머드축제 홍보대사 위촉”. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  99. ^ “Yoon Hyun-min and Jeon So-min couple chosen as promotional ambassadors for animal film festival”. Hancinema. Osen. 29 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  100. ^ “일산경찰, 배우 전소민 '4대악 근절' 홍보대사 위촉”. Yonhap News. 10 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  101. ^ “KTF 월드폰 뷰 CF - 전소민”. tv.kakao.com (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  102. ^ “탑걸, 2014 S/S 전소민 화보 컷 공개”. 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  103. ^ “배우 전소민, 새 둥지 틀자마자 광고 러브콜 '고창석과 KCC 새 모델 호흡'. 인터넷조은뉴스 (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  104. ^ 미구하라 on Facebook Watch (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021
  105. ^ “맛나감자탕, 배우 전소민 통해 '마음을 담아 맛나다' 캠페인 진행”. 이뉴스투데이 (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  106. ^ “ehdqkd2318님의블로그 : 네이버 블로그”. blog.naver.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  107. ^ “[KB매직카다이렉트] 요즘 대세 전소민에게 자동차보험을 묻다!_전소민 편(30")”. tv.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  108. ^ “KB손해보험, 다이렉트 신규 광고 '당신의 생활에 할인에 할인을 더하다' 론칭”. daily.hankooki.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  109. ^ Lee Joo-sang (23 tháng 5 năm 2022). “대세배우 전소민, 코웰패션 'THIN.C(띵크언더웨어)' 광고모델로 발탁돼”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  110. ^ Kang Jung-mo (12 tháng 7 năm 2022). “동국제약, 송지효-전소민 마데카솔 새 TV 광고 론칭”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). 파이낸셜뉴스. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  111. ^ Lee, Cory (31 tháng 12 năm 2013). “Ha Ji-won Receives Top Honor at 2013 MBC Drama Awards”. TENASIA (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  112. ^ “[포토] 배우 전소민 '2014 아시아모델상시상식' 드라마스타상 수상”. web.archive.org. 22 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  113. ^ 문완식. “10월 진주는 드라마의 강..★들 코리아드라마어워즈 달군다①”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  114. ^ 기자, 동아닷컴 홍세영. “[2016 MBC 연기대상] '미풍아' 손호준♥임지연, 우수연기자상 연속극 부문 수상”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  115. ^ 손진아 (24 tháng 6 năm 2017). “[2017 아시아모델어워즈] 전소민 "인기스타상 감사...즐겁게 활동할 것". 매일방송 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  116. ^ 'My Ugly Duckling' moms win grand prize at 2017 SBS Entertainment Awards”. www.ibtimes.sg (bằng tiếng Anh). 31 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  117. ^ Park Seul-gi (31 tháng 12 năm 2017). “[2017 SBS 연예대상] 대상 '미우새' 어머니들...'런닝맨' 4관왕(종합)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  118. ^ Lee Ji-hyun (31 tháng 12 năm 2017). “[2017 SBS 연예대상] '미우새' 母벤져스, 유재석-신동엽도 이겼다...대이변 '대상'[종합]”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  119. ^ 뉴스, SBS (2 tháng 1 năm 2018). “[SBS Star] VIDEO: Lee Kwang Soo & Jeon So Min Win 'Best Couple Award'. SBS NEWS (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  120. ^ “[영상M] 스트레이 키즈 방찬 "음악으로 저희의 메시지 전할게요" 대한민국 퍼스트브랜드 대상 포토월”. M-i (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  121. ^ a b 한국소비자포럼. “대한민국 퍼스트브랜드 대상”. 대한민국 퍼스트브랜드 대상 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  122. ^ “[종합] 'SBS 연예대상' 이승기 대상...김종국♡홍진영 베스트커플상”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  123. ^ OSEN (29 tháng 12 năm 2018). '반전의 대상' 받은 배우..올해의 프로그램 '미우새'(종합)[2018 SBS연예대상]”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  124. ^ 기자, 동아닷컴 조유경. “[2018 KBS 연기대상] 장동윤·윤박·이일화·이설 연작 단막극상 수상”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  125. ^ 한국소비자포럼. “브랜드 고객충성도 대상”. 브랜드 고객충성도 대상 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  126. ^ “2020 Asia Artist Award Actress Shortlist”. Twitter. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  127. ^ “Asia Artist Awards”. www.asiaartistawards.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  128. ^ Shin So-won (19 tháng 12 năm 2020). 'SBS 연예대상' 10년 장수 '런닝맨', 골든 콘텐츠상 수상”. tenasia.hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.
  129. ^ Lee Min-ji (27 tháng 12 năm 2021). “임영웅→투모로우바이투게더, 2022 대한민국 퍼스트브랜드 대상” [Lim Young-woong → Tomorrow by Together, 2022 Korea's First Brand Grand Prize] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  130. ^ “Winners Of The 2021 KBS Drama Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
  131. ^ Jeong, Hye-yeon (1 tháng 1 năm 2022). “[KBS 연기대상]지현우, 대상 "'신사와 아가씨' 작품상이라 생각"(종합)” [[KBS Acting Awards] Ji Hyun-woo, the grand prize "I think 'Gentleman and Lady' is the best picture" (comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  132. ^ Park Jung-sun (2 tháng 8 năm 2022). “김남길·전소민, 서울드라마어워즈 연기자상 후보” [Kim Nam-gil and Jeon So-min, Seoul Drama Awards Actor Award nominees] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  133. ^ Yoon, Sang-geun (8 tháng 10 năm 2022). “수리남' 하정우, 2022 코리아드라마어워즈 대상 "드라마 대상 처음"[종합]” [Suriname' Ha Jung-woo, the 2022 Korea Drama Awards Grand Prize "Drama Grand Prize for the first time" [General]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu