Ji Soo

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Ji Soo
SinhKim Ji-soo
30 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009-nay
Người đại diệnPrain TPC
Chiều cao1,86 m
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
지수
Hanja
志洙
Romaja quốc ngữJi-su
McCune–ReischauerChi-su
Hán-ViệtChí Thù
Tên khai sinh
Hangul
김지수
Hanja
金志洙
Romaja quốc ngữGim Ji-su
McCune–ReischauerKim Chi-su
Hán-ViệtKim Chí Thù

Kim Ji-soo (Tiếng Hàn김지수, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1993) là một diễn viên Hàn Quốc. Anh ra mắt lần đầu vào năm 2009, sau đó anh bắt đầu với nhiều phim ngắn.[1] Vai diễn bứt phá của Ji Soo là một thiếu niên khó khăn trong bộ phim Angry Mom năm 2015.[2][3][4]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2007 Beastie Boys
2010 Boy in Pain Phim ngắn
2014 Han Gong-ju Thành viên của Min-ho
Seoul Mates Joon
Adult Phim ngắn
More Than
2016 One Way Trip Yong-bi
2020 Our Joyful Summer Days Chan Hee Independent film[5]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Vai trò Ghi chú
2012 To the Beautiful You SBS Học sinh Khách mời
Family KBS Han Song-yi Khách mời (Tập 45)
2014 Love Frequency 37.2 MBC Every 1 Bạn trai cũ của Go Dong-hee Khách mời (tập 3)
2015 Angry Mom MBC Go Bok-dong
Cheer Up! KBS Seo Ha-joon
2016 Page Turner Jeong Cha-sik
Doctor Crush SBS Kim Soo-cheol Khách mời (tập 1, 2, 5, 7 và 8)
Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo Wang Jung
Fantastic JTBC Kim Sang-Wook
Weightlifting Fairy Kim Bok-Joo MBC Bạn làm thêm của Bok-joo Khách mời (tập 11)
2017 Strong Woman Do Bong-soon JTBC Gook Doo
2018 Bad Guys 2 OCN Han Kang-joo
2018 Ping Pong Ball JTBC Kim Young-joon Drama Festa
2019 My First First Love Netflix Yun Tae-oh
2020 When I Was The Prettiest[6] MBC Seo-hwan
Amanza[7] KakaoTV Park Dong Myung / Amanza
2021 River Where the Moon Rises KBS2 On Dal Tập 1–6 (Bị thay thế)[8][9]

Web series

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2015 Lunch Box Yong K-Food Fair 2015

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2016 Celebrity Bromance MBig TV Mùa 4 với Nam Joo-hyuk
Knowing Bros JTBC Khách mời (tập 43)
Candy In My Ears tvN Mùa 1

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2015 MBC Drama Awards lần thứ 34 Diễn viên mới xuất sắc trong dự án nhỏ Angry Mom Đề cử
Cặp đôi xuất sắc (với Kim Hee-sun) Đề cử
2016 Max Movie Awards lần thứ 11[10] Ngôi sao mới nổi Đoạt giải
Blue Dragon Film Awards lần thứ 37 Diễn viên mới xuất sắc
One Way Trip
Đề cử
KBS Drama Awards lần thứ 30 Giải xuất sắc, diễn viên trong một cảnh/đặc biệt/phim ngắn
Page Turner
Đề cử
2017 Baeksang Arts Awards lần thứ 53 Diễn viên mới xuất sắc (truyền hình)
Strong Girl Bong-soon
Đề cử
Chunsa Film Art Awards lần thứ 22 Diễn viên mới xuất sắc
One Way Trip
Đề cử
Asia Artist Awards lần thứ 2 Giải ngôi sao mới nổi Đoạt giải [11]
2018 Soompi Awards lần thứ 13 Vai nam diễn viên phụ xuất sắc
Strong Girl Bong-soon
Đề cử
2020 Busan International Film Festival Giải diễn viên của năm
Our Joyful Summer Days
Đoạt giải [12]
Asia Artist Awards 2020 lần thứ 5 Giải nổi tiếng (diễn viên) Đề cử [13]
MBC Drama Awards lần thứ 39 Giải diễn viên mini sê ri phim thứ tư-thứ năm
When I Was Most Beautiful
Đề cử
Giải cặp đôi xuất sắc với Im Soo-hyang Đề cử [14]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Who is the guy held from the collar by Kim Hee-seon?”. Hancinema. ngày 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Jones, Julie (ngày 22 tháng 4 năm 2015). “How Angry Mom Turned Into A Noona Romance”. KDramaStars. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ “Angry Mom's breakout rookie Ji-soo joins youth movie”. Dramabeans. ngày 24 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ Kim, June (ngày 29 tháng 4 năm 2015). “GLORY DAY Confirms Youth-led Cast”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “지수 '기쁜 우리 여름날' , BIFF 올해의 배우상 수상”. entertain.naver (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “내가 가장 예뻤을 때' 하석진-임수향, 눈물의 이별 포옹 "안녕”. imbc (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ “지수, 키이스트와 전속계약 [공식]”. The Dong-a Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “강하늘·김소현·지수·이지훈·최유화, '달이 뜨는 강' 출연 확정(공식)”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ “달이 뜨는 강' 측 "KBS 월화극 확정, 3월 첫 방송"(공식)”. news.naver (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ Lee, So-dam. “도경수·설현·박소담·지수..라이징스타상 수상[최고의 영화상]”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ “Kim Hee Sun & EXO win Grand Prize Awards at the 2017 Asia Artist Awards”. KBS World. ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ 지수, '기쁜 우리 여름날'로 제25회 BIFF 올해의 배우상 수상 "정말 영광" [Jisoo wins the 25th BIFF Actor of the Year Award for'Our Happy Summer Day']. HeraldPop. ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  13. ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.
  14. ^ công bố trực tuyến

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy