Kaaba

Kaaba (Ka'aba)
الكعبة
The Kaaba ở Al-Masjid Al-Haram
Tôn giáo
Giáo pháiIslam
Vị trí
Vị tríMecca, al-Hejaz, Ả Rập Xê Út
Tọa độ địa lý21°25′21″B 39°49′34″Đ / 21,4225°B 39,8262°Đ / 21.4225; 39.8262
Chiều cao (tối đa)13,1 m

Kaaba (tiếng Ả Rập: الكعبةal-Kaʿbah IPA: [ælˈkæʕbɐ], "Khối lập phương") là tòa nhà hình hộp chữ nhật nằm trong trung tâm sân thánh đường hồi giáo Al-Masjid Al-HaramMecca, Ả Rập Xê Út. Tòa nhà cao 13,1 m, có đáy 11,03 m × 12,62 m. 4 cạnh chỉ về 4 hướng chính.[1]. Đây là trung tâm thánh địa thiêng liêng nhất của đạo Hồi.[2] Al-Masjid Al-Haram, thánh đường Hồi giáo lớn nhất đã được xây xung quanh Kaaba.[3]

Cận cảnh phiến đá đen

Ở phía đông của Kaba có một phiến đá đen (tiếng Ả Rập: الحجر الأسود al-Ḥajar al-Aswad) được xem là di tích của Hồi giáo. Theo truyền thống Hồi giáo, phiến đá đã được gắn nguyên vẹn vào bức tường của Kaaba bởi nhà tiên tri Muhammad trong năm 605 của Công Nguyên, 5 năm trước khi sự mặc khải đầu tiên của ông. Kể từ đó, phiến đá đã bị phá vỡ thành nhiều mảnh và bây giờ được gắn vào một khung bằng bạc ở mặt bên của Kaaba.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vgl. Rubin 1990, 85 ff. und Rubin 1986.
  2. ^ Wensinck, A. J; Ka`ba. Encyclopaedia of Islam IV p. 317
  3. ^ Al-Azraqi. Akhbar Mecca: History of Mecca. tr. 262. ISBN 9773411273.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Peterson, Andrew (1997). Dictionary of Islamic Architecture Luân Đôn: Routledge.
  • Hawting, G.R; Ka`ba. Encyclopaedia of the Qur'an
  • Hisham Ibn Al-Kalbi The book of Idols, translated with introduction and notes by Nabih Amin Faris 1952
  • Elliott, Jeri (1992). Your Door to Arabia. ISBN 0-473-01546-3.
  • Mohamed, Mamdouh N. (1996). Hajj to Umrah: From A to Z. Amana Publications. ISBN 0-915957-54-X.
  • Wensinck, A. J; Ka`ba. Encyclopaedia of Islam IV
  • Karen Armstrong (2000,2002). Islam: A Short History. ISBN 0-8129-6618-X.
  • Crone, Patricia (2004). Meccan Trade and the Rise of Islam. Piscataway, New Jersey: Gorgias.
  • [1915] The Book of History, a History of All Nations From the Earliest Times to the Present, Viscount Bryce (Introduction), The Grolier Society.
  • Guillaume, A. (1955). The Life of Muhammad. Oxford: Oxford University Press.
  • Grunebaum, G. E. von (1970). Classical Islam: A History 600 A.D – 1258 A.D. Aldine Publishing Company. ISBN 202-15016-X Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane