Satan

Gustave Doré, Mô tả về Satan, nhân vật phản diện trong Thiên đường đã mất của John Milton khoảng 1866.

Satan hay Sa-tăng (Heb.: הַשָּׂטָן ha-Satan "kẻ chống đối";[1] Gk.:Σατανᾶς Satanás; Arab.: شيطان; Aram.: צטנא, Ṣaṭana) là một nhân vật xuất hiện trong các kinh sách của những tôn giáo khởi nguồn từ Abraham.[2][3]

Kinh thánh Hebrew

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Do Thái, từ satan là một danh động từ có nghĩa là "cản trở, đối kháng", xuất hiện trong Sách Dân số 22:22, Sách Sa-mu-ên 29:4, Thánh Thi 109:6.[4] Ha-Satan thường được dịch là "người buộc tội" hoặc "kẻ thù". Trong các bản kinh thánh tiếng Việt thì không dịch từ này mà giữ nguyên "Sa-tan".[5] Mạo từ xác định ha- (tiếng Anh: the, tiếng Việt có thể tương đương như con, cái, loài, chủng...) được sử dụng để biểu đạt rằng đây là một danh hiệu được đặt cho một loại sinh vật, chứ không phải là tên riêng của một sinh vật. Do đó, sinh vật này sẽ được gọi là the-Satan[6] (hay Việt hóa thành Sa-tan). Ha-Satan với mạo từ xác định ha xuất hiện 13 lần trong bản văn Masoretic và trong 2 cuốn kinh Hebrew:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Satan" under Bible Dictionary result. Dictionary.com.
  2. ^ Merriam-Webster's Encyclopedia of World Religions - Page 290, Wendy Doniger
  3. ^ Leeming, David Adams (2005). The Oxford Companion to World Mythology. Oxford University Press. tr. 347. ISBN 978-0-19-515669-0.
  4. ^ ed. Buttrick, George Arthur; ‘’The Interpreter’s Dictionary of the Bible, An illustrated Encyclopedia’’
  5. ^ Xem các sách kinh đã dẫn bên dưới
  6. ^ Crenshaw, James L. ‘’Harper Collins Study Bible’’ (NRSV)
  7. ^ Stephen M. Hooks – 2007 "As in Zechariah 3:1–2 the term here carries the definite article (has'satan="the satan") and functions not as a... the only place in the Hebrew Bible where the term "Satan" is unquestionably used as a proper name is 1 Chronicles 21:1. "
  8. ^ Coogan, Michael D.; ‘’A Brief Introduction to the Old Testament: The Hebrew Bible in its context’’

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2