Kaempferia elegans

Kaempferia elegans
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Kaempferia
Loài (species)K. elegans
Danh pháp hai phần
Kaempferia elegans
Wall., 1830[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Kaempferia atrovirens N.E.Br., 1886
  • Kaempferia crawfurdia Wall. ex Horan., 1862
  • Kaempferia philippiana (A.Dietr.) K.Schum., 1904
  • Monolophus elegans Wall., 1830 nom. inval.
  • Monolophus elegans (Wall.) Wall., 1832 nom. nud.[2]
  • Monolophus philippianus A.Dietr., 1849[3]
  • Stahlianthus philippianus (A.Dietr.) Loes., 1930

Kaempferia elegans là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.[1] The Plant List cho rằng tác giả là John Gilbert Baker năm 1890 dựa theo mô tả trước đó của Nathaniel Wallich.[4][5]

Mẫu định danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh bao gồm:[6]

  • Monolophus elegans: Wallich N. 6593A [Rangoon n. 26];[2] thu thập tại Rangoon, Myanmar. Mẫu lectotype lưu giữ trong bộ sưu tập mẫu cây của Wallich tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K-W).
  • Kaempferia atrovirens: Brown N.E. s. n.; thu thập ngày 28 tháng 6 năm 1886 tại Borneo. Mẫu holotype lưu giữ tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K).
  • Monolophus philippianus: Philippi s.n.; thu thập năm 1846 tại Ấn Độ. Mẫu lưu giữ tại Vườn Thực vật và Bảo tàng Thực vật Berlin thuộc Đại học Tự do Berlin (B).

Zingiberaceae Resource Centre (ZRC) hiện tại coi K. pulchraK. glauca là đồng nghĩa của K. elegans nên liệt kê các mẫu liên quan tới 2 loài này dưới danh pháp K. elegans.[6]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa khu vực từ miền nam Trung Quốc tới Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, Borneo.[6][7] Sự hiện diện tại Philippines là không chắc chắn.[7]

Danh pháp Monolophus elegans liên quan tới tranh luận về việc Monolophus hay Caulokaempferia là tên gọi được công nhận cho một chi thực vật trong họ Zingiberaceae.[8][9][10][11]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Kaempferia elegans tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Kaempferia elegans tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Kaempferia elegans”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Wallich N., 1830. Kaempferia elegans. Plantae Asiaticae Rariores 1(2): 24, tab. 27.
  2. ^ a b Wallich N., 1832. Monolophus? elegans. A Numerical List of dried specimens of plants in the East India Company's Museum: collected under the superintendence of Dr. Wallich of the Company's botanic garden at Calcutta tr. 223, số 6593.
  3. ^ Monolophus philippianus. Allgemeine Gartenzeitung 34: 265-267.
  4. ^ Baker J. G., 1890. CXLIX Scitamineae: Kaempferia elegans trong Hooker J. D., The Flora of British India 6: 222.
  5. ^ The Plant List (2010). Kaempferia elegans. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ a b c Kaempferia elegans trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 02-7-2021.
  7. ^ a b Kaempferia elegans trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 02-7-2021.
  8. ^ Intharapichai K., Phokham B., Wongsuwan P. & Picheansoonthon C., 2014. The genus Caulokaempferia (Zingiberaceae) in Vietnam. J. Jap. Bot. 89: 129-136.
  9. ^ Picheansoonthon C., 2016. Nomenclatural controversy between Caulokaempferia and Monolophus (Zingiberaceae). Fol. Malaysiana 17: 67-74.
  10. ^ J. D. Mood, J. F. Veldkamp, S. Dey & L. M. Prince, 2014. Nomenclatural changes in Zingiberaceae: Caulokaempferia is a superfluous name for Monolophus and Jirawongsea is reduced to Boesenbergia. Gardens’ Bulletin Singapore 66(2): 215-231.
  11. ^ Veldkamp J. F., 2016. The valid publication of Monolophus (Zingiberaceae) revisited. Gardens’ Bulletin Singapore 68(1): 173-174, doi:10.3850/S2382581216000120.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan