Boudiaf trong màu áo Al-Duhail năm 2011 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karim Boudiaf[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 9, 1990 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Rueil-Malmaison, Pháp | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ / Tiền vệ phòng ngự | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al-Duhail | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 12 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2007–2008 | Lorient | ||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Nancy | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2010–2017 | Lekhwiya | 143 | (9) | ||||||||||||||||||||
2017– | Al-Duhail | 82 | (7) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2013– | Qatar | 118 | (6) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 00:00, 26 tháng 8 năm 2022 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 11 năm 2022 |
Karim Boudiaf (tiếng Ả Rập: كريم بوضياف; sinh ngày 16 tháng 9 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar hiện thi đấu ở vị trí trung vệ và tiền vệ cho câu lạc bộ Al-Duhail tại Qatar Stars League và đội tuyển quốc gia Qatar.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 31 tháng 5 năm 2015 | Gresty Road, Crewe, Anh | Bắc Ireland | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
2. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông | Hồng Kông | 1–0 | 3–2 | Vòng loại World Cup 2018 |
3. | 8 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar | Trung Quốc | 1–0 | 1–0 | |
4. | 10 tháng 11 năm 2016 | Nga | 2–1 | 2–1 | Giao hữu | |
5. | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia Bangabandhu, Dhaka, Bangladesh | Bangladesh | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
6. | 5 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Municipal de Marbella, Marbella, Tây Ban Nha | Panama | 2–0 | 2–1 | Giao hữu |