Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mohammed Muntari[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 20 tháng 12, 1993 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Kumasi, Ghana | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 4 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al-Duhail | ||||||||||||||||
Số áo | 29 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Golden Lions Soccer Academy | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2013–2015 | El Jaish | 45 | (18) | ||||||||||||||
2015–2017 | Lekhwiya | 19 | (8) | ||||||||||||||
2017– | Al-Duhail | 52 | (16) | ||||||||||||||
2017–2018 | → Al Ahli (cho mượn) | 9 | (3) | ||||||||||||||
2018 | → Al Ahli (cho mượn) | 8 | (3) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2016 | U-13 Qatar | 4 | (0) | ||||||||||||||
2014– | Qatar | 55 | (15) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 6 năm 2023 |
Mohammed Muntari (Ả Rập: محمد مونتاري; sinh ngày 20 tháng 12 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar gốc Ghana hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Al-Duhail và đội tuyển quốc gia Qatar.[3] Anh là cầu thủ ghi bàn thắng duy nhất cho đội tuyển quốc gia Qatar tại FIFA World Cup 2022 khi giải đấu được tổ chức trên sân nhà.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 12 năm 2014 | Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar | Estonia | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 28 tháng 8 năm 2015 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar | Singapore | 2–0 | 4–0 | |
3. | 3 tháng 9 năm 2015 | Bhutan | 6–0 | 15–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 | |
4. | 7–0 | |||||
5. | 9–0 | |||||
6. | 17 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan | Bhutan | 1–0 | 3–0 | |
7. | 14 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar | Iceland | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
8. | 14 tháng 11 năm 2019 | Singapore | 1–0 | 2–0 | ||
9. | 24 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Nagyerdei, Debrecen, Hungary | Luxembourg | 1–0 | 1–0 | |
10. | 31 tháng 3 năm 2021 | Cộng hòa Ireland | 1–1 | 1–1 | ||
11. | 17 tháng 7 năm 2021 | Sân vận động BBVA, Houston, Hoa Kỳ | Grenada | 3–0 | 4–0 | CONCACAF Gold Cup 2021 |
12. | 15 tháng 12 năm 2021 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | Algérie | 1–1 | 1–2 | FIFA Arab Cup 2021 |
13. | 13 tháng 10 năm 2022 | Trung tâm bóng đá Marbella, Marbella, Tây Ban Nha | Nicaragua | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
14. | 25 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | Sénégal | 1–2 | 1–3 | FIFA World Cup 2022 |
15. | 15 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Wiener Neustadt, Wiener Neustadt, Áo | Nicaragua | 2–0 | 2–1 | Giao hữu |