中国人民解放军空军 Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc | |
---|---|
Thành lập | 11 tháng 11 năm 1949 |
Quốc gia | Trung Quốc |
Quân chủng | Không quân |
Chức năng | Quốc phòng Cứu nạn khẩn cấp |
Quy mô | 300,000-330,000 nhân viên |
Tham chiến | Chiến tranh Triều Tiên |
Các tư lệnh | |
Tư lệnh | Trung tướng Đinh Lai Hàng |
Chính ủy | Thượng tướng Vu Trung Phúc |
Huy hiệu | |
Roundel | |
Phi cơ sử dụng | |
Cường kích | Q-5, JH-7 |
Máy bay ném bom | JH-7, H-6 |
Tác chiến điện tử | KJ-200, KJ-2000. |
Tiêm kích | J-11, J-10, JF-17, J-8II, J-7, Su-27, Su-30 |
Đánh chặn | J-8II |
Huấn luyện | L-15, JL-8, JL-9 |
Vận tải | Y-9, Y-8, Y-7, Il-76 |
Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Liberation Army Air Force) (giản thể: 中国人民解放军空军; phồn thể: 中國人民解放軍空軍; bính âm: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Kōngjūn), hay Không quân Trung Quốc (PLAAF), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. PLAAF là lực lượng không quân lớn nhất ở châu Á, và lớn thứ ba trên thế giới sau Không quân Mỹ và Không quân Nga. Bên cạnh quân chủng không quân, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc còn duy trì lực lượng không lực Hải quân hùng hậu với 26.000 nhân viên và 570 máy bay (trong đó có 290 máy bay chiến đấu).
|
|
Máy bay | Hình ảnh | Nguồn gốc | Loại | Các phiên bản | Số lượng đang hoạt động[1][2][3] | Chú thích | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Máy bay tiêm kích | |||||||||
Chengdu J-10 | Trung Quốc | Tiêm kích đa nhiệm vụ | J-10A J-10S/B |
200 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] | +20 trong PLAN[1] | ||||
Sukhoi Su-30MKK | Nga | Tiêm kích đa nhiệm vụ | Su-30MKK Su-30MK2 |
76 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] 23 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] |
Su-30MK2 chỉ có trong PLAN (Hải quân)[1] | ||||
Shenyang J-11 | Trung Quốc | Tiêm kích đa nhiệm vụ | J-11A J-11B |
140 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] | 70 trong không quân; +24 trong hải quân[1] | ||||
Sukhoi Su-27 | Liên Xô | Tiêm kích chiếm ưu thế trên không | Su-27SK/UBK | 76 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] | |||||
Shenyang J-8 | Trung Quốc | tiêm kích đánh chặn | J-8A J-8B |
180 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] | +48 trong PLAN[1] | ||||
Chengdu J-7 | Trung Quốc | Tiêm kích/đánh chặn | J-7 | 350 (Tính đến năm tháng hai 2012[cập nhật])[1] | +30 trong PLAAF[1] | ||||
Máy bay tiêm kích-ném bom | |||||||||
Xian JH-7 | Trung Quốc | tiêm kích-ném bom | JH-7/A | 70 [4] | |||||
Nanchang Q-5 | Trung Quốc | Máy bay cường kích | Q-5 | 130[5] to 240[1] | Ngừng sản xuất. Còn khoảng 30-60 trong Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. | ||||
Máy bay ném bom | |||||||||
Xian H-6 | Trung Quốc | Máy bay ném bom hạng trung | H-6 | 120 [4] | |||||
Máy bay trinh sát và Máy bay do thám | |||||||||
KJ-2000 | Trung Quốc | AWAC | KJ-2000 | 8[4] | |||||
KJ-200 | Trung Quốc | AEW&C | KJ-200 | 2 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1][2] | |||||
Máy bay huấn luyện | |||||||||
Nanchang CJ-6 | Trung Quốc | Máy bay huấn luyện cánh quạt | CJ-6 | Không rõ | |||||
Hongdu JL-8 | Trung Quốc Pakistan |
Máy bay huấn luyện phản lực | JL-8 | 180 (Tính đến năm tháng hai 2011[cập nhật])[1] | |||||
Hongdu L-15 | Trung Quốc | Máy bay huấn luyện phản lực | L-15 | 2 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | |||||
Harbin HC-120 | Trung Quốc Pháp Singapore |
Trực thăng huấn luyện | HC-120 | 26 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | Khoảng 130.[1] | ||||
Máy bay vận tải | |||||||||
Ilyushin Il-76 | Liên Xô/ Nga | Máy bay vận tải | IL-76MD | 20 (Tính đến năm tháng hai 2011[cập nhật])[1] | Khoảng 30.[1] | ||||
Harbin Y-12 | Trung Quốc | Vận tải hạng nhẹ | Y-12 | Không rõ | |||||
Harbin Y-11 | Trung Quốc | Vận tải hạng nhẹ | Y-11 | 50 | |||||
Shaanxi Y-8 | Trung Quốc | Vận tải | Y-8 | 45 (Tính đến năm tháng hai 2011[cập nhật])[1] | |||||
Xi'an Y-7/Xian MA60 | Trung Quốc | Vận tải hạng nhẹ | Y-7 | 80 / 4 (Tính đến năm tháng hai 2011[cập nhật])[1] | |||||
Shijiazhuang Y-5 | Trung Quốc | Vận tải hạng nhẹ | Y-5 | 300 | |||||
Bombardier Challenger 600 | Canada | VIP | CL 601 | 5 | |||||
Tupolev Tu-154 | Liên Xô | VIP | Tu-154M | 7 | |||||
Máy bay tiếp nhiên liệu trên không | |||||||||
Ilyushin Il-78 | Liên Xô/ Nga | Máy bay tiếp nhiên liệu trên không | IL-78 | 8 (Tính đến năm February 2011[cập nhật]).[1] | |||||
Xian H-6 | Trung Quốc | Máy bay tiếp nhiên liệu trên không | H-6U | 10 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | |||||
Trực thăng chiến đấu | |||||||||
CAIC WZ-10 | Trung Quốc | Attack Helicopter | WZ-10 | 8 | 6 Prototype | ||||
Harbin WZ-9 | Trung Quốc | Attack Helicopter | WZ-9 | 30-40 [cần giải thích] | |||||
Changhe Z-11W | Trung Quốc | Attack helicopter | Z-11W | 40 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | |||||
Aérospatiale SA 342 Gazelle | Pháp Liên minh châu Âu | Trực thăng chiến đấu | SA 342 | 8 | |||||
Trực thăng vận tải | |||||||||
Mil Mi 8/17/171/172 | Liên Xô | Trực thăng Vận tải | Mi-8/17/171/172 | 330[6] | |||||
Mil Mi-17 | Liên Xô | Trực thăng Vận tải | Mi-17 | 240 | |||||
Changhe Z-11 | Trung Quốc | Utility Helicopter | Z-11 | 60 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | |||||
Changhe Z-8 | Trung Quốc | Trực thăng Vận tải | Z-8 | 40 (Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | |||||
Harbin Z-9 | Trung Quốc | Trực thăng Vận tải | Z-9 | 210(Tính đến năm February 2011[cập nhật])[1] | |||||
Eurocopter AS 532 Cougar | Pháp Liên minh châu Âu | Trực thăng Vận tải | AS 532 | 6 | |||||
Sikorsky S-70 | Hoa Kỳ | Transport Helicopter | S-70C | 16 | |||||
Phương tiện bay không người lái | |||||||||
Pterodactyl UAV | Trung Quốc | UCAV | Pterodactyl | Không rõ | |||||
Pterosaur UAV | Trung Quốc | UCAV | Pterosaur | Không rõ | |||||
WJ-600 | Trung Quốc | UCAV | WJ-600 | Không rõ | |||||
CH-3 UAV | Trung Quốc | UCAV | CH-3 | Không rõ | |||||
Chengdu Soar Eagle | Trung Quốc | URAV | Soar Eagle | Unknown | |||||
Sky Wing UAV | Trung Quốc | URAV | Sky Wing | Unknown | |||||
WZ-2000 | Trung Quốc | URAV | WZ-2000 | Unknown | |||||
ASN-229A UAV | Trung Quốc | UAV | ASN-229A | Unknown | |||||
Chengdu Xianglong | Trung Quốc | URAV | Xianglong | Unknown | |||||
IAI Harpy | Israel | UCAV | IAI Harpy | Unknown | |||||
Shenyang BA-5 | Trung Quốc | recce, target drone | ChangKong-1 (CK-1) | Unknown | |||||
WZ-5 | Trung Quốc | recce, target drone | ChangHong-1 (CH-1) | Unknown | Believed to being phased out | ||||