Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kim Chang-soo | ||
Ngày sinh | 12 tháng 9, 1985 | ||
Nơi sinh | Yeosu, Jeolla Nam, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 179 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ulsan Hyundai | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004 | Ulsan Hyundai Horang-i | 0 | (0) |
2005–2007 | Daejeon Citizen | 24 | (1) |
2008–2012 | Busan IPark | 126 | (7) |
2013–2015 | Kashiwa Reysol | 69 | (0) |
2016 | Jeonbuk Hyundai Motors | 8 | (0) |
2017– | Ulsan Hyundai | 29 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2012 | U-23 Hàn Quốc | 23 | (1) |
2009– | Hàn Quốc | 25 | (0) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 6 năm 2017 |
Kim Chang-soo | |
Hangul | 김창수 |
---|---|
Hanja | 金昌洙 |
Romaja quốc ngữ | Gim Chang-su |
McCune–Reischauer | Kim Ch'ang-su |
Kim Chang-soo (Hangul: 김창수, phát âm tiếng Hàn: [kim.tɕʰaŋ.su]; sinh ngày 12 tháng 9 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Jeonbuk Hyundai Motors.
Các câu lạc bộ trước đó của anh gồm Ulsan Hyundai, Daejeon Citizen và Busan IPark.
Ngày 1 tháng 2 năm 2009, anh đá trận đầu tiên ở cấp độ đội tuyển quốc gia cho Hàn Quốc trước Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria.
Anh là thành viên của đội tuyển Hàn Quốc giành huy chương đồng tại Thế vận hội Mùa hè 2012.[1]
Kim góp mặt cho Hàn Quốc trong hai trận đấu vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.[2] Anh được chọn vào đội hình 23 người tham dự vòng chung kết tại Brasil,[3] nhưng không xuất hiện trong trận đấu nào vì Lee Yong đều ra sân từ đầu ở vị trí của anh, hậu vệ phải.[4]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | To | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2004 | Ulsan Hyundai | K League 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | 1 | 0 | |
2005 | Daejeon Citizen | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | - | 1 | 0 | ||
2006 | 7 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | - | 10 | 0 | |||
2007 | 17 | 1 | 2 | 0 | 6 | 0 | - | 25 | 1 | |||
2008 | Busan I'Park | 23 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0 | - | 30 | 1 | ||
2009 | 20 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | - | 25 | 1 | |||
2010 | 27 | 2 | 5 | 0 | 5 | 0 | - | 37 | 2 | |||
2011 | 28 | 1 | 3 | 0 | 6 | 0 | - | 37 | 1 | |||
2012 | 28 | 2 | 1 | 0 | - | - | 29 | 2 | ||||
Tổng cộng | Hàn Quốc | 150 | 8 | 15 | 0 | 30 | 0 | - | 195 | 8 | ||
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2013 | Kashiwa Reysol | J1 League | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 18 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 165 | 8 | 15 | 0 | 30 | 0 | 3 | 0 | 198 | 8 |