Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kim Jin-Hwan | ||
Ngày sinh | 1 tháng 3, 1989 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sangju Sangmu | ||
Số áo | 36 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2010 | Đại học Kyunghee | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Gangwon FC | 46 | (0) |
2014–2015 | Incheon United | 22 | (3) |
2016– | Gwangju FC | 5 | (0) |
2016 | → FC Anyang (mượn) | 17 | (0) |
2017– | → Sangju Sangmu (quân đội) | 17 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 |
Kim Jin-hwan (tiếng Hàn Quốc: 김진환; sinh ngày 1 tháng 3 năm 1989) là một hậu vệ bóng đá Hàn Quốc, thi đấu cho Sangju Sangmu.
Kim, trải qua sự nghiệp trẻ với Đại học Kyunghee, được lựa chọn bởi Gangwon FC từ đợt tuyển quân K League 2011. Anh có màn ra mắt cho câu lạc bộ trong thắng lợi 5 – 0 trước Gwangju FC ở vòng 1 của Cúp Liên đoàn bóng đá Hàn Quốc 2011.[1]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2011 | Gangwon FC | K League 1 | 15 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 20 | 0 |
2012 | 19 | 0 | 1 | 0 | - | 20 | 0 | |||
2013 | 12 | 0 | 1 | 0 | - | 13 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 46 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 53 | 0 |