Kobus

Kobus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Chi (genus)Kobus
(A. Smith, 1840)[1]
Loài điển hình
Kobus ellipsiprymnus Ogilby, 1833.
Danh pháp đồng nghĩa

Adenota Gray, 1847;
Cobus Buckley, 1876;
Hydrotragus Fitzinger, 1866;
Kolus Gray, 1843;
Onotragus Gray, 1872;
Onototragus Heller, 1913;
Pseudokobus Fitzinger, 1869;

Robus Zittel, 1893.

Kobus là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được A. Smith miêu tả năm 1840.[1] Loài điển hình của chi này là Kobus ellipsiprymnus Ogilby, 1833.

Hình ảnh Danh pháp Tên thường gọi Phân bố
K. anselli Upemba lechwe Upemba wetlands, Democratic Republic of Congo
K. ellipsiprymnus Waterbuck Northern South Africa north to Chad and west to Côte d'Ivoire
K. kob Kob Senegal east to South Sudan and south to Uganda
K. leche Lechwe Botswana, Zambia, Democratic Republic of the Congo, Namibia, Angola
K. megaceros Nile lechwe South Sudan and Ethiopia
K. vardonii Puku Southern Democratic Republic of Congo, Namibia, Tanzania, and Zambia

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Cotterill, F.D.P. 2005. The Upemba lechwe, Kobus anselli: an antelope new to science emphasizes the conservation importance of Katanga, Democratic Republic of Congo. Journal of Zoology, 265: 113-132

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Kobus tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown là Vũ khí Bang hội của Ainz Ooal Gown. Hiện tại, với vũ khí của guild này, Momonga được cho là chủ nhân của guild.