Lasionycta coracina | |
---|---|
Male | |
Female | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Lasionycta |
Loài (species) | L. coracina |
Danh pháp hai phần | |
Lasionycta coracina Crabo & Lafontaine, 2009 |
Lasionycta coracina[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở dãy núi Richardson và British ở miền bắc Yukon, adjacent Northwest Territories, và Cape Thompson ở tây bắc Alaska. Sải cánh dài 23–30 mm đối với con đực và 24–31 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ cuối tháng 6 đến đầu tháng 8.
The adults feed on Saxifraga species.
Tư liệu liên quan tới Lasionycta coracina tại Wikimedia Commons