Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lewis Kieran Hall | ||
Ngày sinh | 8 tháng 9, 2004 | ||
Nơi sinh | Slough, Anh | ||
Chiều cao | 5 ft 10 in (1,79 m)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ, Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Chelsea | ||
Số áo | 67 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012–2021 | Chelsea | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2021– | Chelsea | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019 | U15 Anh | 3 | (0) |
2019–2020 | U16 Anh | 6 | (1) |
2021– | U18 Anh | 9 | (1) |
2022– | U19 Anh | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18:53, 8 tháng Một 2022 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:23, 27 tháng Chín 2022 (UTC) |
Lewis Kieran Hall (sinh 8 tháng Chín 2004) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh đang thi đấu cho câu lạc bộ Chelsea.
Gia nhập Chelsea từ năm 8 tuổi, Hall kí hợp đồng đào tạo đầu tiên với Chelsea vào mùa hè 2021.[1][2] Sau khi thường xuyên được thi đấu ở đội U18 và U23, Hall lần đầu được đôn lên đội một vào tháng 12 năm 2021, ngồi dự bị trong chiến thắng 2–0 của Chelsea trước Brentford tại tứ kết EFL Cup.[3] Chỉ hai tuần sau, vào ngày 8 tháng 1 năm 2022, anh có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên trong chiến thắng trước Chesterfield tại vòng 3 FA Cup trên sân Stamford Bridge, kiến tạo 1 bàn .[4] Với việc xuất phát trong trận gặp Chesterfield, Hall trờ thành cầu thủ trẻ nhất ra sân tại FA Cup của Chelsea.[5]
Hall thi đấu cho tuyển Anh từ U15 đến U18.
Ngày 21 tháng Chín 2022, Hall có trận đấu đầu tiên cho đội U19 trong chiến thắng 2-0 Montenegro tại vòng loại U19 EURO 2023 ở Đan Mạch.[6]
Lewis là em trai của cầu thủ đang thi đấu cho Chorley, Connor Hall.[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Vô địch quốc gia | FA Cup | EFL Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Chelsea U23 | 2021–22[8] | — | — | — | — | 2[a] | 0 | 2 | 0 | |||||
2022–23[9] | — | — | — | — | 3[a] | 1 | 3 | 1 | ||||||
Tổng cộng | — | — | — | — | 5 | 1 | 5 | 1 | ||||||
Chelsea | 2021–22[8] | Premier League | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2022–23[9] | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Toàn sự nghiệp | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | 7 | 1 |