Live from Paris (album của Shakira)

Live from Paris
Album trực tiếp / video của Shakira
Phát hành2 tháng 12 năm 2011 (2011-12-02)
Thu âm13–14 tháng 6 năm 2011 (Paris, Pháp)
Thời lượng
  • 199:00 (DVD và Blu-ray)
  • 77:21 (CD)
Ngôn ngữ
  • Tiếng Tây Ban Nha
  • tiếng Anh
  • tiếng Pháp
Hãng đĩa
Đạo diễnNick Wickham
Thứ tự album của Shakira
Sale el Sol
(2010)
Live from Paris
(2011)
Shakira
(2014)
Thứ tự video của Shakira
Oral Fixation Tour
(2007)
Live from Paris
(2011)
Shakira in Concert: El Dorado World Tour
(2019)
Đĩa đơn từ Live from Paris
  1. "Je l'aime à mourir"
    Phát hành: 29 tháng 11 năm 2011 (2011-11-29)

Live from Paris (tiếng Tây Ban Nha: En Vivo Desde París) là album trực tiếp thứ tư của ca sĩ người Colombia Shakira.

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
About.com[1]
AllMusic[2]
Entertainment Weekly[3]C+

Track listing

[sửa | sửa mã nguồn]
DVD and Blu-Ray Disc[4][5]
STTNhan đềThời lượng
1."Pienso en Ti"2:35
2."Why Wait"2:49
3."Te Dejo Madrid"3:18
4."Si Te Vas"4:17
5."Whenever, Wherever"5:14
6."Inevitable"3:35
7."Nothing Else Matters/Despedida"4:46
8."Gypsy"5:29
9."La Tortura"3:41
10."Ciega, Sordomuda"5:16
11."Underneath Your Clothes"4:01
12."Gordita"3:34
13."Sale el Sol"3:23
14."Las de la Intuición"2:55
15."Loca"3:06
16."She Wolf"4:18
17."Ojos Así"4:30
18."Antes de las Seis"2:56
19."Je L'Aime à Mourir"3:50
20."Hips Don't Lie"6:54
21."Waka Waka (This Time for Africa)"4:45
22."Shaki in Rehearsals" 
23."Shaki & Sanziana" 
24."Shaki in Paris" 
25."Shaki — The Donkey Race" 
26."Shaki Golfing" 
Audio CD[6]
STTNhan đềThời lượng
1."Pienso en Ti"2:35
2."Why Wait"2:49
3."Te Dejo Madrid"3:18
4."Whenever, Wherever"5:14
5."Inevitable"3:35
6."Nothing Else Matters/Despedida"4:46
7."Gypsy"5:29
8."La Tortura"3:41
9."Ciega, Sordomuda"5:16
10."Underneath Your Clothes"4:01
11."Sale el Sol"3:23
12."Las de la Intuición"2:55
13."Loca"3:06
14."She Wolf"4:18
15."Ojos Así"4:30
16."Antes de las Seis"2:56
17."Je L'Aime à Mourir"3:50
18."Hips Don't Lie"6:54
19."Waka Waka (This Time for Africa)"4:45

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Quintana, Carlos. “Shakira - "Live From Paris" CD + DVD Review”. About.com. AOL. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “En Vivo Desde Paris- Shakira”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ Markovitz, Adam (ngày 10 tháng 1 năm 2012). “Live from Paris (2011)”. Entertainment Weekly. Time Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Live from Paris- Shakira (DVD - Sony Music Distribution / Sony Music Video #88697988819)”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Live from Paris- Shakira (Blu-Ray Disc - Sony Music Video #88697988809)”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Live from Paris- Shakira (CD - Sony BMG #88697999052)”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ “Austria Top 40 - Musik-Dvd Top 10- 16.12.2011” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ "Ultratop.be – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  10. ^ “DVD Music Top 30” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts. Hung Medien. ngày 10 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  11. ^ "Lescharts.com – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  12. ^ “Classement officiel des ventes de DVD Musicaux du 30 janvier au 05 février 2012” (bằng tiếng Pháp). Pure Charts. Charts in France. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  13. ^ “Top-75 Albums Sales Chart” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  14. ^ “Archívum " Kereső - lista és dátum szerint (Select "DVD Top 20 lista" in "Lista", "2012" in "Év", and "3" in "Hét")” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  15. ^ “Classifica settimanale WK 49 (dal 05-12-2011 al 11-12-2011)” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  16. ^ "Mexicancharts.com – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  17. ^ "Portuguesecharts.com – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  18. ^ "Spanishcharts.com – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  19. ^ "Swisscharts.com – Shakira – Live From Paris" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  20. ^ “Swiss Charts - Music Dvd Top 10” (bằng tiếng Đức). Swiss Charts. Hung Medien. ngày 18 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  21. ^ “2011 Top 40 Music Video Archive”. Official Charts. ngày 17 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  22. ^ "Shakira Chart History (Top Latin Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  23. ^ "Shakira Chart History (Latin Pop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ “Classement Albums - année 2011” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013.
  25. ^ “Rapports Annuels (2012)” (bằng tiếng Pháp). Ultratop (Wallonia). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  26. ^ “Rapports Annuels (2012)” (bằng tiếng Pháp). Ultratop (Wallonia). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  27. ^ “Classement Albums - année 2012” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  28. ^ “Shakira- Chart History (Top Latin Albums Year-end)”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  29. ^ “Shakira- Chart History (Latin Pop Albums Year-end)”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ “Les Certifications - Albums” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ “Certificaciones 2012”. AMPROFON. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  32. ^ “Les Certifications - Videos” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
  33. ^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Được phát triển bởi thành viên của Group iOS CodeVn có tên Lê Tí, một ứng dụng có tên CH Play đã được thành viên này tạo ra cho phép người dùng các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS có thể trải nghiệm kho ứng dụng của đối thủ Android ngay trên iPhone, iPad của mình
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel