Laundry Service

Laundry Service
Album phòng thu của Shakira
Phát hành13 tháng 11 năm 2001 (2001-11-13)
Thu âm2001
Thể loạiPop rock
Thời lượng49:14
Hãng đĩaEpic
Sản xuất
Thứ tự album của Shakira
MTV Unplugged
(2000)
Laundry Service
(2001)
Grandes Éxitos
(2002)
Đĩa đơn từ Laundry Service
  1. "Whenever, Wherever"
    Phát hành: 27 tháng 8 năm 2001
  2. "Underneath Your Clothes"
    Phát hành: 18 tháng 4 năm 2002
  3. "Objection (Tango)"
    Phát hành: 6 tháng 7 năm 2002
  4. "Te Dejo Madrid"
    Phát hành: 15 tháng 8 năm 2002
  5. "Que Me Quedes Tú"
    Phát hành: 1 tháng 12 năm 2002
  6. "The One"
    Phát hành: 12 tháng 6 năm 2003

Laundry Servicealbum phòng thu thứ năm của nghệ sĩ thu âm người Colombia Shakira, phát hành ngày 13 tháng 11 năm 2001 bởi Epic Records. Đây cũng là đĩa hát đầu tiên trong sự nghiệp của nữ ca sĩ được thu âm chủ yếu bằng tiếng Anh. Sau thành công ở khu vực Nam Mỹ với album thứ tư Dónde Están los Ladrones? (1998), Shakira được khuyến khích bởi ca sĩ người Mỹ Gloria Estefan trong việc thể hiện những bài hát tiếng Anh khi cô nhận thấy tiềm năng chéo sân của nữ ca sĩ sang thị trường nhạc pop tiếng Anh. Ban đầu, Shakira khá do dự trước lời đề nghị, nhưng sau đó quyết định học tiếng Anh để có thể tự viết lời cho những bản nhạc trong dự án. Tất cả bài hát trong album đều được viết lời và sản xuất bởi Shakira dưới sự hướng dẫn của Emilio Estefan, bên cạnh sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ những nhà sản xuất quen thuộc trong những album trước của cô cũng như nhiều cộng tác viên mới. Năm 2002, một phiên bản tiếng Tây Ban Nha của nó cũng được phát hành với tên gọi Servicio de Lavandería.

Laundry Service là một bản thu âm pop rock đồng thời kết hợp nhiều phong cách âm nhạc khác nhau, như nhạc Andean, dance-pop, nhạc Trung Đông, rock and rolltango, với nội dung lời bài hát chủ yếu đề cập đến tình yêu và sự lãng mạn. Sau khi phát hành, Laundry Service nhận được những ý kiến trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự đa dạng trong âm nhạc và tính độc đáo của nó, nhưng cũng vấp phải một số ý kiến cho rằng đĩa hát nghe quá chung chung. Laundry Service đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada và Thụy Sỹ, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Argentina, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, Laundry Service đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200, và được chứng nhận ba đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album bán chạy nhất trong sự nghiệp của Shakira.

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ Laundry Service. Đĩa đơn đầu tiên, "Whenever, Wherever", trở thành một bản hit quốc tế và đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 29 quốc gia. "Underneath Your Clothes" được chọn làm tiếp theo và tiếp nối những thành công của đĩa đơn trước, đạt vị trí số một trên các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Ireland và Hà Lan. Đĩa đơn thứ ba, "Objection (Tango)" lọt vào top 10 ở nhiều thị trường lớn, trong khi những đĩa đơn tiếng Tây Ban Nha "Te Dejo Madrid" và "Que Me Quedes Tú" cũng gặt hái những hiệu ứng đáng kể ở những quốc gia Mỹ Latinh, trở thành hit ở Tây Ban Nha và trên các bảng xếp hạng nhạc Latinh ở Hoa Kỳ. Đĩa đơn cuối cùng, "The One" là một thành công tương đối về mặt thương mại trên toàn cầu. Để quảng bá cho Laundry Service, Shakira tiến hành thực hiện chuyến lưu diễn thế giới đầu tiên trong sự nghiệp của cô Tour of the Mongoose kéo dài trong hai năm, bao gồm 60 buổi diễn và đi qua nhiều thành phố ở Bắc Mỹ, châu Âu và Nam Mỹ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Laundry Service – Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Objection (Tango)"Shakira3:44
2."Underneath Your Clothes"
  • Shakira
  • Mendez
  • Shakira
  • Mendez[a]
3:45
3."Whenever, Wherever"
  • Shakira
  • Mitchell[a]
3:16
4."Rules"
  • Shakira
  • Mendez
  • Shakira
  • Mendez[a]
3:40
5."The One"
  • Shakira
  • Mendez[a]
3:43
6."Ready for the Good Times"
  • Shakira
  • Mendez
  • Shakira
  • Mendez[a]
4:14
7."Fool"
3:51
8."Te Dejo Madrid"
  • Shakira
  • Mitchell
  • George Noriega
3:07
9."Poem to a Horse"
  • Shakira
  • Luis Fernando Ochoa
  • Shakira
  • Ochoa[a]
4:09
10."Que Me Quedes Tú"
  • Shakira
  • Ochoa
  • Shakira
  • Ochoa[a]
4:48
11."Eyes Like Yours (Ojos Así)"
  • Shakira
  • Garza
  • Flores
3:58
12."Suerte (Whenever, Wherever)"
  • Shakira
  • Mitchell
  • Shakira
  • Mitchell[a]
3:16
13."Te Aviso, Te Anuncio (Tango)"Shakira
  • Shakira
  • Mendez[a]
3:43
Tổng thời lượng:49:14
Servicio de Lavandería – Bản ở Mỹ Latinh và Tây Ban Nha[1]
STTNhan đềThời lượng
1."Suerte"3:16
2."Underneath Your Clothes"3:45
3."Te Aviso, Te Anuncio (Tango)"3:43
4."Que Me Quedes Tú"4:48
5."Rules"3:40
6."The One"3:43
7."Ready for the Good Times"4:14
8."Fool"3:51
9."Te Dejo Madrid"3:07
10."Poem to a Horse"4:09
11."Eyes Like Yours (Ojos Así)"3:58
12."Whenever, Wherever"3:16
13."Objection (Tango)"3:44
Tổng thời lượng:49:14
Laundry Service – Track bổ sung ở Nhật Bản[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Ojos Así"
  • Shakira
  • Garza
  • Flores
  • Shakira
  • Garza
  • Flores
3:57
Laundry Service: Washed and Dried – Track bổ sung bản giới hạn[3]
STTNhan đềSản xuấtThời lượng
14."Whenever, Wherever" (Sahara phối)Tamer Zeltoun Arabic[c]3:58
15."Underneath Your Clothes" (bản acoustic)Tim Mitchell3:57
16."Objection (Tango)" (bản Afro-Punk)Mitchell3:54
Laundry Service: Washed and Dried – DVD bản giới hạn[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Objection (Tango)" (trực tiếp từ Giải Video âm nhạc của MTV năm 2002)4:02
2."Quá trình thực hiện 'Objection (Tango)' của MTV"15:20
3."Objection (Tango)" (video ca nhạc)4:32

Chú thích

  • ^[a] nghĩa là đồng sản xuất
  • ^[b] nghĩa là người dịch bài hát sang tiếng Anh từ bản gốc tiếng Tây Ban Nha "Ojos Así"
  • ^[c] phối lại bởi Hani Kamai

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[63] 2× Bạch kim 80.000^
Áo (IFPI Áo)[64] 2× Bạch kim 80.000*
Bỉ (BEA)[65] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[66] Bạch kim 125.000double-dagger
Canada (Music Canada)[67] 5× Bạch kim 500.000^
Chile 40.000[68]
Colombia (ASINCOL)[69] 2× Bạch kim  
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[70] Bạch kim 50.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[71] 3× Bạch kim 90,140[71]
Pháp (SNEP)[72] 2× Bạch kim 600.000*
Đức (BVMI)[73] 5× Vàng 1.250.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[74] Bạch kim 30.000^
Hungary (Mahasz)[75] Bạch kim  
Nhật Bản 100.000[76]
México (AMPROFON)[78] 2× Bạch kim 494.000[77]
Hà Lan (NVPI)[79] 2× Bạch kim 160.000^
New Zealand (RMNZ)[80] 3× Bạch kim 45.000^
Na Uy (IFPI)[82] Bạch kim 110.000[81]
Ba Lan (ZPAV)[83] Bạch kim 70.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[84] 4× Bạch kim 160.000^
Nga (NFPF)[86] 5× Bạch kim 100.000[85]
Nam Phi (RISA)[87] Bạch kim  
Hàn Quốc 9863[88]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[89] 5× Bạch kim 500.000^
Thụy Điển (GLF)[90] 2× Bạch kim 160.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[91] 5× Bạch kim 200.000^
Đài Loan (RIT)[92] Bạch kim 50.000[92]
Anh Quốc (BPI)[93] 3× Bạch kim 900.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[94] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger
Úc (ARIA)[96] 6× Bạch kim 500.000[95]
Uruguay (CUD)[97] Vàng  
Venezuela (APFV)[69] 2× Bạch kim 149.733[98]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[99] 4× Bạch kim 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://www.amazon.es/Servicio-Lavanderia-Shakira/dp/B000RP28CQ
  2. ^ Henderson, Alex. “Laundry Service [Japan] - Shakira”. AllMusic. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ a b “Laundry Service: Washed and Dried”. MusicBrainz. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ "Australiancharts.com – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  6. ^ "Austriancharts.at – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  7. ^ "Ultratop.be – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  8. ^ "Ultratop.be – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  9. ^ "Shakira Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  10. ^ "Danishcharts.dk – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  13. ^ "Shakira: Laundry Service" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  14. ^ "Lescharts.com – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  15. ^ “Shakira - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ “Greek Albums Chart”. IFPI Greece. ngày 2 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2002. 12. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 12, 2002". Chart-Track. IRMA.
  19. ^ "Italiancharts.com – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  20. ^ "Charts.nz – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  22. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ 17 tháng 3 năm 2002/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 8480486392.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  26. ^ "Swisscharts.com – Shakira – Laundry Service" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  27. ^ "Shakira | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  28. ^ "Shakira Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Albums/Top 100” (PDF). ARIA Charts. Bản gốc (PDF) lưu trữ 17 Tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  30. ^ “Bestenlisten - 00er-Album” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ “Decennium Charts - Albums 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  32. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ “Ranking Anual 2001” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
  34. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2003” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2002”. ARIA. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 2002”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  37. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  38. ^ “Rapports annueles 2002” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “TOP20.dk © 2002”. TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  40. ^ “Jaaroverzichten - Album 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ a b “2002: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2002” (bằng tiếng Phần Lan). YLE. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ “Classement Albums - année 2002” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  44. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2002” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “Irish Albums Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “Gli album più venduti del 2002”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “Top Selling Albums of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “TOP DISCO - VENDAS DE DISCOS EM PORTUGAL: Vendas de discos 2002”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  49. ^ “Årslista Album – År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “Swiss Year-end Charts 2002”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2002”. OCC. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2002” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2003”. ARIA. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 2003”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ “Rapports annueles 2003” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ “Jaaroverzichten - Album 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  58. ^ “Classement Albums - année 2003” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2003” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  60. ^ “Archívum Éves összesített listák 2003” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  61. ^ “TOP DISCO - VENDAS DE DISCOS EM PORTUGAL: Vendas de discos 2003”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  62. ^ “Swiss Year-end Charts 2003”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  63. ^ “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
  64. ^ “Chứng nhận album Áo – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  65. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  66. ^ “Chứng nhận album Brasil – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  67. ^ “Chứng nhận album Canada – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  68. ^ Notimex (4 tháng 3 năm 2003). “Custodiar a Shakira ejercito de guardas y politicas en Chile”. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
  69. ^ a b 'Laundry Service' de Shakira ya es disco de platino”. Caracol Radio (bằng tiếng Tây Ban Nha). PRISA. 18 tháng 12 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
  70. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  71. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023.
  72. ^ “Chứng nhận album Pháp – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shakira; 'Laundry Service')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  74. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  75. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2003” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  76. ^ a b Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Charts. 2006. ISBN 4-87131-077-9.
  77. ^ Vega, Leonardo (11 tháng 11 năm 2021). “El Servicio de lavandería que consagró a Shakira”. 24-horas.mx. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  78. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Servicio De Lavanderia ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  79. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013. Enter Laundry Service in the "Artiest of titel" box.
  80. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  81. ^ “Shakira Oral Fixation” (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
  82. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  83. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2002 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  84. ^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  85. ^ Kruzin, Aleksey (1 tháng 3 năm 2003). “Sony Russia looks Local for Future Star”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
  86. ^ “Russian album certifications – Shakira – Laundry Service”. National Federation of Phonogram Producers (NFPF). 23 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
  87. ^ “Mi2N: Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications”. Music Industry News Network. 2 tháng 5 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2015.
  88. ^ “자료제공:(사)한국음반산업협회/이 자료는당협회와 상의없이 가공,편집을금합니다: 2002.01월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). MIAK. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2004.
  89. ^ Salaverrie, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản thứ 1). Madrid: Fundación Autor/SGAE. tr. 958. ISBN 84-8048-639-2.
  90. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
  91. ^ “Awards”. Swiss Charts. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  92. ^ a b “Laundry Service Platinum in Taiwan”. Five Music. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020.
  93. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
  94. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Shakira – Laundry Service” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  95. ^ Billboard (8 tháng 2 năm 2003). “Australian Market Fell Back in 2002”. Billboard (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  96. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  97. ^ “Llena de gracia”. Semana (bằng tiếng Tây Ban Nha). 20 tháng 11 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022.
  98. ^ Blanco, Pablo (27 tháng 3 năm 2011). “Las cifras de Shakira”. Estampas. El Universal. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  99. ^ “IFPI Platinum Europe Awards - 2002”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan