Hips Don't Lie

"Hips Don't Lie"
Đĩa đơn của Shakira hợp tác với Wyclef Jean
từ album Oral Fixation, Vol. 2
Mặt B"Dreams for Plans"
Phát hành28 tháng 2 năm 2006 (2006-02-28)
Thể loại
Thời lượng3:38
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Shakira
"Día de Enero"
(2006)
"Hips Don't Lie"
(2006)
"La Pared"
(2006)
Thứ tự đĩa đơn của Wyclef Jean
"President"
(2004)
"Hips Don't Lie"
(2006)
"Dangerous"
(2006)
Video âm nhạc
"Hips Don't Lie" trên YouTube

"Hips Don't Lie" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Colombia Shakira hợp tác với rapper người Haiti Wyclef Jean cho phiên bản tái phát hành của album phòng thu thứ bảy của Shakira, Oral Fixation, Vol. 2 (2005). Nó được phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2006 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Epic Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Shakira, Jean, Jerry 'Wonder' Duplessis và LaTavia Parker. Đây là một bản Latin pop kết hợp với những yếu tố từ salsa, trong đó kết hợp phần nhạc mẫu từ đĩa đơn trước của Jean "Dance Like This" và "Amores Como el Nuestro", được viết lời bởi Omar Alfanno. Một phiên bản tiếng Tây Ban Nha của bài hát cũng được phát hành, với tên gọi "Será, Será (Las Caderas No Mienten)", bên cạnh một phiên bản mới được sản xuất bởi RedOne "Hips Don't Lie/Bamboo" và ra mắt ở lễ bế mạc Giải bóng đá vô địch thế giới 2006.

Sau khi phát hành, "Hips Don't Lie" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 49. Được xem là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Shakira, "Hips Don't Lie" đã gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở 55 quốc gia trên toàn cầu, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Canada, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Shakira và Jean tại đây. Ngoài ra, "Hips Don't Lie" cũng phá vỡ kỷ lục về lượt phát sóng trên đài phát thanh trong một tuần và doanh số tiêu thụ nhạc số nhanh nhất ở Hoa Kỳ lúc bấy giờ. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Hips Don't Lie" được đạo diễn bởi Sophie Muller, trong đó hầu hết bao gồm những cảnh Shakira và Jean trình diễn bài hát và nhảy múa ở một sân vận động. Nó đã nhận được bảy đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 2006, bao gồm nhiều hạng mục quan trọng như Video của nămVideo xuất sắc nhất của nữ ca sĩ, và chiến thắng một giải cho Video có vũ đạo xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, bộ đôi đã trình diễn "Hips Don't Lie" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như American Idol, Dancing with the Stars, The Ellen DeGeneres Show, Today, giải Video âm nhạc của MTV năm 2006, giải Grammy lần thứ 49 và lễ khai mạc cũng như bế mạc của Giải bóng đá vô địch thế giới 2006, và trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của Shakira kể từ khi phát hành.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD
  1. "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) – 3:41
  2. "Dreams for Plans" – 4:02
  3. "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) (Wyclef's Mixshow phối) – 4:09
Đĩa CD maxi
  1. "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) – 3:41
  2. "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) (Wyclef phối lại) – 3:59
  3. "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) (Wyclef Mix Show phối) – 4:09
  4. "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) (Wyclef phối lại không lời) – 3:57
  5. "Hips Don't Lie/Bamboo" (bản Giải bóng đá vô địch thế giới 2006) – 3:24
  6. "Será Será (Las Caderas No Mienten)" (bản tiếng Tây Ban Nha) – 3:35

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận và doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[61] 6× Bạch kim 420.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[62] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[63] Bạch kim 50.000*
Canada (Music Canada)[64] 2× Bạch kim 40.000*
Canada (Music Canada)[66]
Ringtone
Bạch kim 40.000[65]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[67] 2× Bạch kim 16.000^
Pháp (SNEP)[68] Vàng 200.000*
Đức (BVMI)[69] 3× Bạch kim 1.500.000double-dagger
Italy 22.000[70]
Ý (FIMI)[71]
since 2009
Bạch kim 50.000double-dagger
México (AMPROFON)[72]
Ringtone; Bamboo version
2× Bạch kim 50.000*
México (AMPROFON)[73]
Ringtone; Clean version
Bạch kim+Vàng 35.000*
México (AMPROFON)[74]
Ringtone; English version
2× Bạch kim 50.000*
México (AMPROFON)[75]
Ringtone; Spanish version
Bạch kim 25.000*
New Zealand (RMNZ)[76] Vàng 5.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[77] 2× Bạch kim 120.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[78] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[79] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[81] 2× Bạch kim 4.100.000[80]
Hoa Kỳ (RIAA)[82]
Mastertone
2× Bạch kim 2.000.000*
Tổng hợp
Thế giới 10.000.000[83]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australian-charts.com – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  2. ^ "Austriancharts.at – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  3. ^ "Ultratop.be – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  4. ^ "Ultratop.be – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  5. ^ “Crowley Broadcast Analysis Brasil” (PDF). Billboard Brasil. Nielsen Business Media, Inc. Crowley Broadcast Analysis. BBP: 2. ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  6. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2006.
  8. ^ "Danishcharts.com – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ "Shakira: Hip's Don't Lie" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  11. ^ "Lescharts.com – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Shakira - Hips Don't Lie” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  15. ^ "Chart Track: Week 27, 2006" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  16. ^ "Italiancharts.com – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  17. ^ "Shakira Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Shakira" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  20. ^ "Charts.nz – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  22. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2006.
  23. ^ “404 Not Found”. shakiraromania.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012.
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2006.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Shakira feat. Wyclef Jean – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  26. ^ "Swisscharts.com – Shakira – Hips Don't Lie" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  27. ^ "Shakira: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Shakira Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Shakira Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ "Shakira Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Shakira Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Shakira Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Shakira Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 15 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2006.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ “Jahreshitparade 2006”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  37. ^ “Jaaroverzichten 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  38. ^ “Rapports Annuels 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  40. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2006” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ “Hits 2006 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ “Classement Singles - année 2006”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  44. ^ “Éves összesített listák – MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “I singoli più venduti del 2006” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “Jaarlijsten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  49. ^ “Jaaroverzichten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “Top Selling Singles of 2006”. RIANZ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “2006 Romanian Top 100”. rt100.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2006”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2006” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  55. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  56. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  58. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  59. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  60. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  63. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  65. ^ “Certification Definitions”. Music Canada. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  67. ^ “Guld og platin november/december/januar” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. 19 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  69. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shakira feat. Wyclef Jean; 'Hips Don't Lie')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
  70. ^ “LE CIFRE DI VENDITA 2006” (PDF) (bằng tiếng Ý). Musica e dischi. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Shakira feat. Wyclef Jean – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Hips Don't Lie" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  72. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Hips Don't Lie ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  73. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Hips Don't Lie ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  74. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Hips Don't Lie ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  75. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Hips Don't Lie ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Shakira / Wyclef Jean – Hips Don't Lie”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập 23 tháng 1 năm 2023.
  78. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Hips Don't Lie')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  80. ^ “Chart Rewind: In 2006, Shakira's 'Hips Don't Lie' Hit No. 1 on the Hot 100”. Billboard. 17 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Shakira – Hips Don't Lie” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  83. ^ “Shakira Introduction”. SHAKIRA. Sony/ATV. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan