Sale el Sol | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Shakira | ||||
Phát hành | 15 tháng 10 năm 2010 | |||
Thu âm | 2008–2010 Aurha Studios, Barcelona, Spain; Circle House Studios, Miami, FL; El Granero, Punta Del Este, Uruguay; Electric Lady Studios, New York, NY; Koryland, Barcelona, Spain; La Marimonda, Nassau, Bahamas; Platinum Sound Recording, New York, NY; Quad Studios, New York, NY; RAK Studios, London, UK; Rodeo Recording, New York, NY; SARM Sturdios, London, UK; Serenity West Recording, Los Angeles, CA; Sonic Projects Studio, Miami, FL. | |||
Thể loại | Latin pop, merengue, rock en Español[1] | |||
Thời lượng | 46:04 | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh | |||
Hãng đĩa | Hãng thu âm Epic, Sony Music Latin | |||
Sản xuất | Shakira, Josh Abraham, Lukas Burton, Edward Bello, Gustavo Cerati, John Hill, Lester Mendez, Albert Menéndez, Luis Fernando Ochoa, Oligee, René Pérez | |||
Thứ tự album của Shakira | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Sale el sol | ||||
|
Sale el Sol (tiếng Anh: The Sun Comes Out; tạm dịch: Mặt trời lặn) là album phòng thu thứ 7 của ca sĩ - nhạc sĩ, vũ công người Colombia Shakira[2]. Album được phát hành ngày 31 tháng 8 năm năm 2010[3]. Album được phát hành gồm phiên bản tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh. Album mới ra lò đã xếp thứ 7 trên Billboard 200, và thứ nhất trên Billboard Top Latin Album, trở thành album thứ 4 lọt vào top 10 Billboard 200 của Shakira. Album này nằm trong bảng xếp hạng trong 12 tuần.
Album đã tiêu thụ được 250.000 bản ở Hoa Kỳ và hơn 4.000.000 bản trên toàn thế giới[4]. Album này đã giúp cô giành được 3 đề cử cho giải Latin Grammy. Bao gồm: Album Latin xuất sắc nhất của năm và Giọng ca Latin xuất sắc nhất. Trong đó, cô giành được giải Giọng ca Latin nữ xuất sắc nhất.
Trong album có 4 đĩa đơn. Gồm Loca, Sale el Sol, Rabiosa, Antes de las seis và đĩa đơn mới nhất là Addicted to You. Trong đó, Loca và Rabiosa thành công hơn cả, vượt mốc 190 triệu lượt xem trên mạng xã hội Youtube.
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Sale el sol" | Shakira, Luis Fernando Ochoa | Shakira, Ochoa | 3:21 |
2. | "Loca" (song ca với El Cata) | Shakira, El Cata, Pitbull | Shakira, Ochoa, Josh Abraham, Oligee, El Cata, Gucci Vump, Jonathan Shakhovskoy^ | 3:05 |
3. | "Antes de las seis" | Shakira, Lester Méndez | Shakira, Méndez | 2:56 |
4. | "Gordita" (song ca với Residente Calle 13) | Shakira, Calle 13 | Shakira, Calle 13, John Hill, Diplo | 3:26 |
5. | "Addicted to You" | Shakira, El Cata, Ochoa, Hill | Shakira, Ochoa, El Cata, Hill | 2:28 |
6. | "Lo que más" | Shakira, Albert Menéndez | Shakira, Méndez | 2:29 |
7. | "Mariposas" | Shakira, Menéndez | Shakira, Menéndez | 3:47 |
8. | "Rabiosa" (hợp tác với El Cata (phiên bản tiếng Tây Ban Nha)) | Shakira, Pitbull, El Cata | Shakira, Ochoa, Abraham, Oligee, El Cata, Jim Jonsin | 2:52 |
9. | "Devoción" | Shakira, Jorge Drexler, Hill, Sam Endicott, Gustavo Cerati | Shakira, Hill | 3:31 |
10. | "Islands" | Baria Qureshi, Oliver Sim, Jamie Smith, Romy Madley Croft | Shakira, Lukas Burton | 2:45 |
11. | "Tu boca" | Shakira, Drexler, Cerati, Tim Mitchell | Shakira, Hill, Cerati | 3:27 |
12. | "Waka Waka (Esto es África)" (K-Mix) | Shakira, Hill, Emile Kojidie, Dooh Belly Eugene Victor, Ze Belle Jean Paul | Shakira, Hill | 3:07 |
13. | "Loca" (song ca với Dizzee Rascal) | Shakira, El Cata, Dizzee Rascal, Pitbull | Shakira, Ochoa, Abraham, Oligee, El Cata, Gucci Vump | 3:13 |
14. | "Rabiosa" (song ca với Pitbull (bản tiếng Anh)) | Shakira, Pitbull, El Cata | Shakira, Ochoa, Abraham, Oligee, El Cata, Jim Jonsin | 2:52 |
15. | "Waka Waka (This Time for Africa)" (K-Mix) | Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, Drexler | Shakira, Hill | 3:07 |
Bài hát được thêm vào tại Brazil[5] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
16. | "Waka Waka (This Time for Africa)" (FIFA World Cup version) (hợp tác với Freshlyground) | Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, Drexler | Shakira, Hill | 3:23 |
Bài hát được thêm vào tại Nhật Bản | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
16. | "Give It Up to Me" (song ca với Lil Wayne và Timbaland) | Shakira, Amanda Ghost, Timothy Mosley, Dwayne Carter | Shakira, Timbaland | 3:04 |
17. | "Did It Again" (song ca với Kid Cudi) | Shakira, Pharrell Williams, Scott Mescudi | Shakira, The Neptunes | 3:47 |
18. | "Waka Waka (This Time for Africa)" (hợp tác với Freshlyground) | Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, Drexler | Shakira, Hill | 3:23 |
Bài hát được thêm vào phiên bản iTunes tại châu Âu và Canada[6][7][8] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
16. | "Waka Waka (This Time for Africa)" (hợp tác với Freshlyground) | Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, Drexler | Shakira, Hill | 3:23 |
17. | "Waka Waka (This Time for Africa)" (music video) (hợp tác với Freshlyground) | Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, Drexler | Shakira, Hill | 3:31 |
Chart (2010) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Argentinian Albums Chart[9] | 1 |
Austrian Albums Chart[10] | 3 |
Belgian Albums Chart (Flanders)[11] | 8 |
Belgian Albums Chart (Wallonia)[11] | 1 |
Canadian Albums Chart[12] | 11 |
Croatian Albums Chart[13] | 1 |
Czech Albums Chart[14] | 6 |
Danish Albums Chart[15] | 27 |
Dutch Albums Chart[16] | 10 |
European Albums Chart[17] | 2 |
Finnish Albums Chart[18] | 23 |
French Albums Chart[19] | 1 |
German Albums Chart[20] | 6 |
Greek Albums Chart[21] | 1 |
Hungarian Albums Chart[22] | 4 |
Italian Albums Chart[23] | 1 |
Mexican Albums Chart[24] | 1 |
Poland Albums Chart[25] | 3 |
Portuguese Albums Chart[11] | 1 |
Russian Albums Chart[26] | 3 |
Spanish Albums Chart[27] | 1 |
Swedish Albums Chart[28] | 19 |
Slovenian Albums Chart[29] | 4 |
Swiss Albums Chart[11] | 2 |
Swiss Albums Chart (Romandie)[30] | 1 |
US Billboard 200 | 7 |
US Top Digital Albums | 4 |
US Top Latin Albums[31] | 1 |
US Latin Pop Albums[32] | 1 |
| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |
Quốc gia | Chứng nhận | Số bản tiêu thụ |
---|---|---|
Argentina (CAPIF)[33] | 2× Bạch kim | 80,000 |
Áo (IFPI)[34] | Vàng | 10,000 |
Bỉ (BEA)[35] | Bạch kim | 30,000 |
Brazil (ABPD)[36] | 3× Bạch kim | 120,000 |
Chile (IFPI)[37] | Vàng | 5,000 |
Colombia (ASINCOL)[38] | Kim cương + Bạch kim | 220,000 |
Czech Republic (IFPI) | Bạch kim | 6,000 |
Ecuador, Peru và Paraguay (Billboard) [39] | Đa-Bạch kim | 300,000 |
Pháp (SNEP) | Kim cương | 500,000 |
Đức (BVMI)[40] | Vàng | 100,000 |
Hy Lạp (IFPI)[41] | Bạch kim | 6,000 |
Hungary (Mahasz)[42] | Bạch kim | 6,000 |
Ý (FIMI)[43] | 2× Bạch kim | 120,000 |
Mexico (AMPROFON)[24] | 2× Bạch kim | 120,000 |
Ba Lan (ZPAV)[44] | 2× Bạch kim | 40,000 |
Bồ Đào Nha (AFP)[45] | Bạch kim | 20,000 |
Nga (NFPF)[46] | Bạch kim | 10,000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[47] | 2× Bạch kim | 120,000 |
Thụy Sĩ (IFPI)[48] | 2× Bạch kim | 60,000 |
Venezuela (APFV)[49] | Bạch kim | 10,000 |
|=
(trợ giúp)
|=
(trợ giúp)
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
|=
(trợ giúp)