Lunella torquata

Lunella torquata
Mặt sau vỏ của Lunella torquata
Mặt khẩu độ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Phân lớp (subclass)Vetigastropoda
Bộ (ordo)Trochida
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Turbinidae
Chi (genus)Lunella
Loài (species)L. torquata
Danh pháp hai phần
Lunella torquata
(Gmelin, 1791)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Lunella (Ninella) torquata (Gmelin, 1791)
  • Turbo lamellosus Broderip, 1831
  • Turbo stamineus Martyn, T., 1784
  • Turbo perforatus Perry, G., 1811
  • Turbo torquatus Gmelin, 1791 (original combination)
  • Turbo torquatus f. whitleyi Iredale, 1949

Lunella torquata, tên thường gọi là ốc vòng cổ xoắn, là một loài ốc biển, một động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Ốc xà cừ.[2]

Chiều dài của vỏ dao động trong khoảng từ 35 mm đến 110 mm. Vỏ lớn, rắn, lõm có hình nón, hình nón. Nó có màu trắng, có đốm và có vân với màu nâu sẫm. Loài này khác nhau nhiều về độ cao và độ cao. Sáu đường xoắn cho thấy vân tăng dần lamellose dày đặc và lirae xoắn ốc thô. Những chiếc trên có carinth, những chiếc cấu trúc hình keel trở nên lỗi thời trên cơ thể. Các đường khâu có hình kênh, được bao bọc bên dưới bởi một hàng nốt sần. Khẩu độ tròn nằm xiên và bên trong có màu trắng. Các cột màu trắng được đục lỗ bởi rốn rộng và sâu, và có một rãnh xoắn ốc kéo dài đến đáy.

Cấu trúc đóng hình bầu dục phẳng bên trong, có bốn vòng xoắn. Hạt nhân của nó nằm một phần ba khoảng cách trên khuôn mặt. Bên ngoài của nó là màu trắng, được khai quật ở trung tâm, với hai đường gân xoắn ốc mạnh mẽ, bên trong chắc chắn càng mạnh hơn. Nó cho thấy một đường hạt sắc nét bên ngoài xương sườn bên ngoài.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài sinh vật biển này sinh sống từ New South Wales đến Tây Úc và ngoài khơi New Zealand.

Hình vẽ của vỏ và Lunella torquata

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WoRMS
  2. ^ Lunella (Ninella) torquata (Gmelin, 1791). World Register of Marine Species, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ G.W. Tryon (1888), Manual of Conchology X; Academy of Natural Sciences, Philadelphia (described as Turbo stamineus)
  • Alf A. & Kreipl K. (2003). A Conchological Iconography: The Family Turbinidae, Subfamily Turbininae, Genus Turbo. Conchbooks, Hackenheim Germany.
  • Williams, S.T. (2007). Origins and diversification of Indo-West Pacific marine fauna: evolutionary history and biogeography of turban shells (Gastropoda, Turbinidae). Biological Journal of the Linnean Society, 2007, 92, 573–592

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Lunella torquata tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu