Lutjanus mizenkoi

Lutjanus mizenkoi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lutjaniformes
Họ (familia)Lutjanidae
Chi (genus)Lutjanus
Loài (species)L. mizenkoi
Danh pháp hai phần
Lutjanus mizenkoi
Allen & Talbot, 1985

Lutjanus mizenkoi là một loài cá biển thuộc chi Lutjanus trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh mizenkoi trong tiếng Latinh được đặt theo tên của David Mizenko, người đến từ Đại học Rhode Island, vì những đóng góp của ông trong việc thu thập các mẫu định danh của loài cá này.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

L. mizenkoi là một loài ít khi được nhìn thấy,[1] được ghi nhận tại đảo Sulawesi (Indonesia), đảo Panay (Philippines), tỉnh Milne Bay (Papua New Guinea), Tây ÚcSamoa.[3]

L. mizenkoi được thu thập trên các rạn san hô hoặc nơi có nền đáy bùn với các mỏm đá ngầm, độ sâu khoảng 10–150 m.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở L. mizenkoi là 32 cm.[4] Lưng và thân màu đỏ, chuyển dần sang màu hồng, phần bụng và vùng dưới đầu màu trắng. Hai bên thân có các sọc ngang màu vàng nhạt, mỗi sọc nằm trên một hàng vảy cá. Các vây trắng nhạt hoặc vàng.

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 16.[5]

L. mizenkoi nằm trong nhóm phức hợp cá hồng sọc vàng với 6 loài khác, là Lutjanus adetii, Lutjanus lutjanus, Lutjanus madras, Lutjanus ophuysenii, Lutjanus vittaLutjanus xanthopinnis.[6]

Giá trị

[sửa | sửa mã nguồn]

L. mizenkoi là một loại cá thực phẩm chất lượng, đôi khi được tìm thấy ở các chợ cá Samoa, bán chủ yếu ở dạng tươi sống.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Russell, B., Lawrence; A., Myers, R.; Carpenter, K. E. & Smith-Vaniz, W. F. (2019). Lutjanus mizenkoi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T194354A2319802. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T194354A2319802.en. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Lutjanus mizenkoi. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Lutjanus mizenkoi trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  5. ^ William D. Anderson & Gerald R. Allen (2001). “Lutjanidae” (PDF). Trong Kent E. Carpenter & Volker H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol. 5. Bony fishes part 3. Roma: FAO. tr. 2886. ISBN 92-5-104302-7.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Iwatsuki, Yukio; Tanaka, Fumiya; Allen, Gerald R. (2015). Lutjanus xanthopinnis, a new species of snapper (Pisces: Lutjanidae) from the Indo-west Pacific, with a redescription of Lutjanus madras (Valenciennes 1831)” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 17: 22–42. doi:10.5281/zenodo.1051774.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Đây là câu chuyện kể về người con gái vô cảm trên hành trình tìm kiếm ý nghĩa của tình yêu
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Thông qua lỗ giun mùa 8 (2017) là chương trình phim khoa học do Morgan Freeman dẫn dắt đưa chúng ta khám phá và tìm hiểu những kiến thức về lỗ sâu đục, lỗ giun hay cầu Einstein-Rosen