Mận châu Âu

Mận châu Âu
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Rosales
Họ: Rosaceae
Chi: Prunus
Phân chi: Prunus subg. Prunus
Section: Prunus sect. Prunus
Loài:
P. domestica
Danh pháp hai phần
Prunus domestica
L.
Các đồng nghĩa[1]
Danh sách
    • Druparia insititia Clairv.
    • Druparia prunus Clairv.
    • Prunus ambigua Salisb.
    • Prunus communis Huds.
    • Prunus dumetorum Callay
    • Prunus exigua Bechst.
    • Prunus insititia L.
    • Prunus italica Borkh.
    • Prunus lutea Bechst.
    • Prunus oeconomica Borkh.
    • Prunus sativa Rouy & Camus
    • Prunus subrotunda Bechst.
    • Prunus vinaria Bechst.

Mận châu Âu (danh pháp hai phần: Prunus domestica) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Một loài cây rụng lá, bao gồm nhiều loại cây ăn quả được gọi là mận trong tiếng Anh, mặc dù không phải tất cả giống mận đều thuộc loài này. Mận lục và mận damson cũng thuộc phân loài của P. domestica.

Dòng họ lai được cho là Prunus spinosaP. cerasifera;[2] [3] tuy nhiên bằng chứng tế bào học gần đây dường như liên quan đến 2×, 4×, 6× [a] P. cerasifera là gốc hoang dã duy nhất mà 6× P. domestica có thể đã phát triển từ đó.[4]

Thông thường cây có dạng cây bụi lớn hoặc cây nhỏ. Cây có thể hơi gai góc, có hoa trắng, nở vào đầu mùa xuân. Quả hình bầu dục hoặc hình cầu có kích thước khác nhau, nhưng có thể dài đến 8 cm (3,1 in). Thịt quả thường ngọt, [5] nhưng một số giống có vị chua. Giống như tất cả các loại quả thuộc chi Mận mơ, chúng chứa một hạt lớn duy nhất, thường được gọi là hạt cứng, hạt này sẽ bị loại bỏ khi ăn.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Mận lục
Mận mirabelle

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cullen và cộng sự. (1995) công nhận ba phân loài,[6] mặc dù các nghiên cứu khoa học ủng hộ một sự phân tách chi tiết hơn:

  • P. domestica ssp. Domestica – mận đỏ đậm, zwetschge (bao gồm cả ssp. oeconomica )
  • P. domestica ssp. insititiadamson và bullaces, krieche, kroosjes, perdrigon và các giống châu Âu khác
  • P. domestica ssp. intermediamận trứng (kể cả mận Victoria)
  • P. domestica ssp. italica – gages ( mận lục, mận tròn v.v.; bao gồm cả sspp. claudianarotunda )
  • P. domestica ssp. pomariorum – spilling
  • P. domestica ssp. priscazibarte
  • P. domestica ssp. syriaca – mận mirabelle

Các phân loài dễ dàng giao chéo nhau, do đó có thể tìm ra nhiều dạng trung gian: vị ngọt và vị chua của quả có thể khác nhau, màu sắc quả thay đổi từ tím xanh sang đỏ, cam, vàng hoặc lục nhạt.

Giống cây trồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Các giống mận theo đánh số ghi chú – Imperial Gage (1), Damson (2), Lombard (3), Maynard (4) và Yellow Egg (5)

Nhiều giống cây trồng đã được chọn lựa để trồng trọt trong vườn. Các giống dưới đây đã giành được Giải thưởng Giá trị Vườn trồng (Garden Merit) của Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia :

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thịt quả ăn được[19] và thường có vị ngọt, mặc dù một số giống có vị chua và cần nấu với đường để tạo cảm giác ngon miệng.

Mận được trồng thương mại trong vườn cây ăn quả, nhưng gốc ghép mới, với biến thể tự sinh sản cùng với phương pháp uốn nắn và cắt tỉa cho phép trồng cây đơn lẻ trong khoảng không gian tương đối nhỏ. Cây ra hoa và đậu quả sớm khi cây cần nơi có mái che tránh sương giá và gió lạnh.[5]

Hầu hết mận khô được chế biến từ quả của loài này.

  1. ^ Lưỡng bội, tứ bội, lục bội: xem Thể đa bội

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ Crane, M.B.; Lawrence, W.J.C. (1947). The Genetics of Garden Plants (PDF). MacMillan & Co. LTD. tr. 233. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Khanizadeh, S.; Cousineau, J. (2000). Our Plums/Les Pruniers de chez nous. Agriculture and Agri-Food Canada/Agriculteur et Agroalimentaire Canada. ISBN 978-0-660-61568-4.
  4. ^ Zohary, Daniel (1 tháng 3 năm 1992). “Is the European plum, Prunus domestica L., a P. cerasifera EHRH. × P. spinosa L. allo-polyploid?”. Euphytica (bằng tiếng Anh). 60 (1): 75–77. doi:10.1007/BF00022260. ISSN 0014-2336.
  5. ^ a b Klein, Carol (2009). Grow Your Own Fruit. United Kingdom: Mitchell Beazley. tr. 96–97. ISBN 978-1-84533-4345.
  6. ^ Walters, Stuart Max (1984). The European Garden Flora: A Manual for the Identification of Plants Cultivated in Europe, Both Out-of-doors and Under Glass. Dicotyledons (Part I) (bằng tiếng Anh). IV. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-36171-2.
  7. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Blue Rock'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Blue Tit'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Czar'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Imperial Gage'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Jefferson'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Laxton's Delight'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Mallard'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  14. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Marjory's Seedling'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Opal'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  16. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Oullins Gage'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  17. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Pershore'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  18. ^ “RHS Plant Selector – Prunus domestica 'Victoria'. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  19. ^ Little, Elbert L. (1980). The Audubon Society Field Guide to North American Trees: Eastern Region. New York: Knopf. tr. 498. ISBN 0-394-50760-6.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (phần 2)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu - 今天的她也是如此可爱. phần 4
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu