Mực nước biển dâng

Mực nước biển toàn cầu đã dâng cao khoảng 25 cm (9,8 in (cột phải)) kể từ năm 1880.[1]
Sự thay đổi độ cao bề mặt biển từ 1992 đến 2019: các vùng xanh là nơi mực nước biển hạ, vùng đỏ hoặc cam là nơi mực nước biển dâng (trực quan dựa theo dữ liệu vệ tinh).[2]

Mực nước biển đang dâng với tốc độ trung bình là 1,8 mm/năm trong thế kỷ qua,[3][4] và gần đây, trong kỷ nguyên sử dụng vệ tinh đo độ cao để xác định mực nước biển, từ năm 1993 đến 2000, mực nước biển đã dâng vào khoảng 2,9-3,4 ± 0,4-0,6 mm/năm.[5][6][7][8][9] Mực nước biển dâng có thể do hiện tượng ấm lên toàn cầu - mà phần lớn là từ những tác động của con người.[10] Điều này sẽ làm tăng mực nước biển trong tương lai về lâu dài.[11][12] Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở, đồng thời làm tan chảy các sông băng, núi băng và băng lục địa khiến lượng nước bổ sung vào đại dương tăng lên. Dự kiến, nhiệt độ tăng sẽ tiếp tục là nhân tố chủ yếu làm mực nước biển dâng trong thế kỷ tới.[13][14]

Biến đổi khí hậu đã và đang khiến mực nước biển dâng cao trên toàn cầu. Châu Á sẽ bị ảnh hưởng nặng nề hơn bất kỳ khu vực nào trên thế giới. Dự báo, khoảng 70% số người bị ảnh hưởng bởi mực nước biển dâng sinh sống ở 8 nước gồm Trung Quốc, Bangladesh, Ấn Độ, Việt Nam, Indonesia, Thái Lan, Philippines và Nhật Bản.[15]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climate Change Indicators: Sea Level / Figure 1. Absolute Sea Level Change”. EPA.gov. U.S. Environmental Protection Agency (EPA). tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2023. Data sources: CSIRO, 2017. NOAA, 2022.
  2. ^ 27-year Sea Level Rise – TOPEX/JASON Lưu trữ 2020-11-25 tại Wayback Machine NASA Visualization Studio, 5 November 2020. Phạm vi công cộng Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
  3. ^ Bruce C. Douglas (1997). “Global Sea Rise: A Redetermination”. Surveys in Geophysics. 18: 279–292. doi:10.1023/A:1006544227856.
  4. ^ Church, John; White, Neil (ngày 6 tháng 1 năm 2006). “A 20th century acceleration in global sea-level rise”. Geophysical Research Letters. 33: L01602. doi:10.1029/2005GL024826. L01602. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010. pdf is here Lưu trữ 2006-12-15 tại Wayback Machine
  5. ^ Nerem, R. S. (2010). “Estimating Mean Sea Level Change from the TOPEX and Jason Altimeter Missions”. Marine Geodesy. 33: 435–446. doi:10.1080/01490419.2010.491031.
  6. ^ “CU Global Mean Sea Level Estimate”. University of Colorado. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  7. ^ “AVISO Global Mean Sea Level Estimate”. CNES/CLS. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  8. ^ “CSIRO Global Mean Sea Level Estimate”. CSIRO. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  9. ^ “NOAA Global Sea Level Estimate”. NOAA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  10. ^ Bản mẫu:IPCC4/wg1/5
  11. ^ Meehl, G.A., T.F. Stocker, W.D. Collins, P. Friedlingstein, A.T. Gaye, J.M. Gregory, A. Kitoh, R. Knutti, J.M. Murphy, A. Noda, S.C.B. Raper,, I.G. Watterson, A.J. Weaver and Z.-C. Zhao, 2007: Global Climate Projections. In: Climate, Change 2007: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Solomon, S.,D. Qin, M. Manning, Z. Chen, M. Marquis, K.B. Averyt, M. Tignor and H.L. Miller (eds.)]. Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA. Projections of Global Average Sea Level Change for the 21st Century Chapter 10, p 820
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2011.
  13. ^ “IPCC AR4 Chapter 5” (PDF). IPCC. 2007. tr. 409. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2010.
  14. ^ A. Kulp, H. Strauss (29 tháng 10 năm 2019). “New elevation data triple estimates of global vulnerability to sea-level rise and coastal flooding”. Nature Communications.
  15. ^ Ang, Carmen (24 tháng 6 năm 2022). “Visualizing the impacts of sea rise levels, by country”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục