Trong đại số tuyến tính, một ma trận lũy linh là một ma trận vuông N sao cho
với k là số nguyên dương. Số k nhỏ nhất thỏa mãn biểu thức trên được gọi là bậc của ma trận lũy linh N.
Ma trận
là ma trận lũy linh với bậc là 2 (vì và ).
Ma trận
là ma trận lũy linh với bậc là 4 (vì và ).
Cho N là một ma trận vuông cấp n với các phần tử thực (hoặc phức), các mệnh đề sau là tương đương:
- N lũy linh.
- Đa thức cực tiểu của N là λk với số nguyên dương k ≤ n.
- Đa thức đặc trưng của N là λn.
- N có trị riêng duy nhất là 0.
- tr(Nk) = 0 với mọi k ≥ 0.
Định lý cũng đúng cho các ma trận trên mọi trường.
- Bậc của một ma trận lũy linh luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng cấp của nó. Ví dụ mọi ma trận lũy linh cấp 2 × 2 đều có bình phương bằng 0.
- Định thức và vết của một ma trận lũy linh luôn bằng 0.
- Một ma trận 2 × 2 là lũy linh khi và chỉ khi cả định thức và vết của nó bằng 0.
- Ma trận đường chéo lũy linh duy nhất là ma trận không.
- Nếu M và N là 2 ma trận lũy linh và tích của chúng có tính giao hoán thì M+N và MN đều là các ma trận lũy linh,
- Nếu N là ma trận lũy linh thì, thì ma trận I + N khả nghịch (với I là ma trận đơn vị cấp n), đồng thời:::
- Nếu N là một ma trận thỏa mãn::: với mọi t, thì N lũy linh.
- Mọi ma trận suy biến đều có thể viết thành tích của các ma trận lũy linh.