Macrotermes

Macrotermes
Cấu trúc một tổ mối M. natalensis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Blattodea
Họ: Termitidae
Phân họ: Macrotermitinae
Chi: Macrotermes
Holmgren[1]

Macrotermes là một chi của mối thuộc phân họ Macrotermitinae và phân bố rộng khắp châu PhiĐông Nam Á. Các loài được nghiên cứu kỹ bao gồm Macrotermes natalensis[2]M. bellicosus. Giống như các chi khác trong bộ Macrotermitinae, chúng tiêu thụ xác thực vật chết một cách gián tiếp bằng cách nuôi cấy một loại nấm basidiomycete thuộc chi Termitomyces trên các buồng bên trong - thường rất lớn - các gò mối. Thường vào đầu mùa mưa, những đàn con trưởng thành bay có cánh khổng lồ phân tán để thành lập các đàn mới.

Bào tử được gieo trên gỗ trong tổ và được xử lý bằng một loại hormone tăng trưởng. Mối ăn trong vườn nấm thu được. Các loại nấm tạo ra nhiệt trong tổ, nhiệt này bốc lên về phía ống thông khí đóng. Nhiệt được trao đổi qua ống thoát và các đường hầm nhỏ hơn của nó dẫn lên bề mặt. Carbon dioxide và oxy được trao đổi gần bề mặt của tổ, và mối thợ có thể mở hoặc chặn các đường hầm riêng lẻ để điều chỉnh nhiệt độ.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài sau đây được bao gồm trong Termite catalogue:[3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Holmgren N (1913). "Termitenstudien 4. Versuch einer systematischen Monographie der Termiten der orientalischen Region". Kungliga Svenska Vetenskapsakademiens Handlingar. Quyển 50 số 2. tr. 1–276.
  2. ^ Poulsen M, Hu H, Li C, Chen Z, Xu L, Otani S, và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2014). "Complementary symbiont contributions to plant decomposition in a fungus-farming termite". Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. Quyển 111 số 40. tr. 14500–5. doi:10.1073/pnas.1319718111. PMC 4209977. PMID 25246537.
  3. ^ Termite catalogue
  4. ^ Organism names
  5. ^ Leuthold RH, Triet H, Schildger B (2004). "Husbandry and breeding of African Giant Termites (Macrotermes jeanneli) at Berne Animal Park" (PDF). Zoologische Garten. Quyển 74 số 1. tr. 26–37. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán