Masbate

Masbate
—  Tỉnh  —

Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Masbate
Ấn chương
Vị trí Masbate tại Philippines
Vị trí Masbate tại Philippines
Masbate trên bản đồ Thế giới
Masbate
Masbate
Tọa độ: 12°12′B 123°40′Đ / 12,2°B 123,667°Đ / 12.200; 123.667
Quốc gia Philippines
VùngBicol (Vùng V)
Thành lập10 tháng 3, 1917
Thủ phủThành phố Masbate
Chính quyền
 • KiểuTỉnh của Philippines
Diện tích
 • Tổng cộng4,151,8 km2 (1,603,0 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 33
Dân số (2015)
 • Tổng cộng892,393
 • Thứ hạngThứ 29
 • Thứ hạng mật độThứ 43
Hành chính
 • Independent cities0
 • Component cities1
 • Municipalities20
 • Barangays550
 • DistrictsLone district of Biliran
Múi giờPHT (UTC+8)
ZIP Code5400–5421 sửa dữ liệu
Mã điện thoại56 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166PH-MAS sửa dữ liệu
Ngôn ngữTiếng Masbateño, Tiếng Bikol, Tiếng Cebuano, Tiếng Hiligaynon

Masbate (tiếng Masbateño: Probinsya san Masbate; tiếng Hiligaynon: Kapuoran sang Masbate; tiếng Cebuano: Lalawigan sa Masbate; tiếng Trung Bikol: Probinsya kan Masbate; tiếng Filipino: Lalawigan ng Masbate‎) là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Bicol. Thủ phủ là Thành phố Masbate. Tỉnh gồm ba hòn đảo chính là:Masbate, TicaoBurias

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Hòn đảo Masbate nằm ở trung tâm của Quần đảo Philippines, phía đông là eo biển San Fernando, phía nam là biển Visayan và phía tây là biển Sibuyan. Hòn đảo đối mặt với vùng bờ biển tây nam của các tỉnh Camarines Sur, AlbaySorsogon

Bề mặt địa hình của tỉnh đi từ những gợn sóng nhỏ đến cao, từ đồi thấp đến núi cao. Trên mỗi đảo, địa hình lởm chởm tập trung ở phần phía đông bắc và dần dần thấp xuống những ngọn đồi và nghiêng xuống vùng phía nam, đông nam và tây nam.

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cư dân trong tỉnh chủ yếu sử dụng tiếng Bisakol, Masbateño (hay Minasbate, một phương ngữ độc nhất của tỉnh), một vài ngôn ngữ Visayan với nhưng pha trộn với tiếng Tagalog và một chút sắc thái của tiếng Hiligaynon. Trên đảo Burias, họ nói tiếng Bikol giống như tỉnh Camarines Sur vì đảo rất gần với đất liền Bicol. Người dân thường cũng thông thạo tiếng Anh và tiếng Tagalog. Tỉ lệ biết chữ trong tỉnh lên tới 95,90%.

Tỉnh Masbate được phân loại là tỉnh cấp 1. Masbate có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Bên cạnh nông nghiệp còn có một số ngành kinh tế khác như thủy sản, gia súc và gia cầm. Trên khu vực ven biển, chủ yếu là nghề đánh bắt cá. Masbate xếp thứ hai cả nước chỉ sau tỉnh Bukidnon về chăn nuôi gia súc, 70% trong đó được bán ở Metro Manila và các tỉnh khác ở Luzon. Nông nghiệp là nguồn thu chính của người dân ở đây. Cùi dừa khô là sản phẩm chủ đạo, tiếp đến là ngô, lúa gạo.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài thành phố tỉnh lị tỉnh còn có 20 đô thị tự trị là:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
[Zhihu] Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon