Guimaras | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Vị trí Guimaras tại Philippines | |
Tọa độ: 10°34′B 122°35′Đ / 10,567°B 122,583°Đ | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Tây Visayas (Vùng VIII) |
Thành lập | 22/05/1992 |
Thủ phủ | Jordan |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh của Philippines |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 604,6 km2 (233,4 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 76 |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 151,238 |
• Thứ hạng | Thứ 73 |
• Thứ hạng mật độ | Thứ 28 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 0 |
• Municipalities | 5 |
• Barangay | 98 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Múi giờ | PHT (UTC+8) |
ZIP Code | 5044–5048 |
Mã điện thoại | 33 |
Mã ISO 3166 | PH-GUI |
Ngôn ngữ | Tiếng Hiligaynon |
Guimaras là một tỉnh đảo của Philippines nằm ở vùng Tây Visayas, đây là tỉnh nhỏ nhất trong vùng. Tỉnh lị là Jordan. Hòn đảo nằm trên vịnh Panay, giữa hai hòn đảo lớn là đảo Panay và đảo Negros. Phía tây bắc hòn đảo là tỉnh Iloilo và phía đông nam là tỉnh Negros Occidental. Ngoài ra tỉnh còn bao gồm cả hòn đảo Inampulugan. Guimaras là một đơn vị hành chính của Iloilo cho đến khi tách ra ngày 22/05/1992.
Nằm ở phía tây nam của hòn đảo Panay lân cận, Guimaras về mặt tự nhiên là một vùng riêng biệt qua một eo biển hẹp, thời gian di chuyển là 15 phút từ Ortiz, Iloilo đến thủ phủ Jordan. Guimaras nôi tiếng với các bãi biển nước trong xanh, cát trắng và cuộc sống sinh vật dưới đáy đại dương.
Người dân Guimaras được gọi là người Guimarasnon và ngôn ngữ chính trên đảo là tiếng Hiligaynon, ngoài ra còn có tiếng Kinaray-a. Phần lớn dân chúng cũng có thể nói tiếng Tagalog và tiếng Anh.
Nề kinh tế tỉnh chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp với các nông sản chủ yếu là dừa, xoài, rau, gia súc, gia cầm và thủy sản.
Tỉnh bao gồm 5 đơn vị hành chính: