Meganoton analis

Meganoton analis
Meganoton analis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Meganoton
Loài (species)M. analis
Danh pháp hai phần
Meganoton analis
(R. Felder, 1874)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphinx analis R. Felder, 1874
  • Diludia grandis Butler, 1875
  • Diludia tranquillaris Butler, 1876
  • Meganoton clossi Gehlen, 1924
  • Meganoton analis subalba Mell, 1922
  • Psilogramma analis scribae Austaut, 1911

Meganoton analis là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Ấn Độ, Nepal, miền nam và đông Trung Quốc, miền bắc Thái Lan, miền bắc Việt Nam, Indonesia, Đài Loan, khu vực phía nam Viễn Đông thuộc Nga (quần đảo Kurile), Hàn QuốcNhật Bản.

Sự miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sải cánh từ 87–150 mm.

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá thể trưởng thanh của các loài ssp. scribae mọc cánh từ đầu tháng 6 tới đầu tháng 8 tại Hàn Quốc.

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Sassafras tzuma tại Trung Quốc.

Đôi khi chúng cũng phá hại các loài Magnolia.

Ấu trùng của ssp. scribae được ghi nhận ăn loài Magnolia kobus ở Nhật Bản.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Meganoton analis analis (Ấn Độ, Nepal, miền nam Trung Quốc, miền bắc Thái Lan và miền bắc Việt Nam)[2]
  • Meganoton analis gressitti Clark, 1937 (Đài Loan)[3]
  • Meganoton analis scribae (Austaut, 1911) (khu vực phía nam Viễn Đông thuộc Nga (quần đảo Kurile), miền đông Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản)[4]
  • Meganoton analis sugii Cadiou & Holloway, 1989 (Sulawesi)
  • Meganoton analis sumatranus Clark, 1924 (Borneo, Sumatra)[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Meganoton analis analis Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  3. ^ Meganoton analis gressitti Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  4. ^ Meganoton analis scribae Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  5. ^ Meganoton analis sumatranus at The Moths of Borneo”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Araragi Koyomi (阿良々木 暦, Araragi Koyomi) là nam chính của series Monogatari.
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Bách nhọ nữ sinh và vượt thời không bộ pháp. Theo một thống kê có thể chính xác.
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Khi Lord El-Melloi II,  Waver Velvet, được yêu cầu tới đòi quyền thừa kế Lâu đài Adra, anh ta cùng cô học trò Gray của mình lên đường tới đó
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Sống hơn 20 năm rồi, quả là càng sống càng hiểu, hãy thử tổng kết lại vài nguyên nhân nào.