Chi Mộc lan

Chi Mộc lan
Magnolia grandiflora
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Magnoliids
Bộ: Magnoliales
Họ: Magnoliaceae
Chi: Magnolia
L., 1753[1]
Loài điển hình
Magnolia virginiana
L., 1753
Phân chi
  • Magnolia
  • Yulania
  • Gynopodium
Các đồng nghĩa
Danh sách
  • Alcimandra Dandy, 1927
  • Aromadendron Blume, 1825
  • Blumia Nees ex Blume, 1823
  • Buergeria Siebold & Zucc., 1845
  • Champaca Adans., 1763
  • Dugandiodendron Lozano, 1975
  • Elmerrillia Dandy, 1927
  • Guillimia Rchb., 1828
  • Gwillimia Rottler ex DC., 1817
  • Houpoea N.H.Xia & C.Y.Wu, 2008
  • Kmeria Dandy, 1927
  • Kobus Kaempf. ex Salisb., 1808
  • Lassonia Buc'hoz, 1779 nom. utique rej.
  • Lirianthe Spach, 1839
  • Liriopsis Spach, 1839
  • Manglietia Blume, 1823
  • Manglietiastrum Y.W.Law, 1979
  • Metamagnolia Sima & S.G.Lu, 2012
  • Michelia L., 1753
  • Micheliopsis H.Keng, 1955
  • Oyama (Nakai) N.H.Xia & C.Y.Wu, 2008
  • Pachylarnax Dandy, 1927
  • Parakmeria Hu & W.C.Cheng, 1951
  • Paramagnolia Sima & S.G.Lu, 2012
  • Paramanglietia Hu & W.C.Cheng, 1951
  • Paramichelia Hu, 1940
  • Sampacca Kuntze, 1891
  • Santanderia Cespedes ex Triana & Planch., 1862
  • Sinomanglietia Z.X.Yu, 1994
  • Sphenocarpus Wall., 1829 nom. nud.
  • Svenhedinia Urb., 1927
  • Talauma A.Juss., 1789
  • Tsoongiodendron Chun, 1963
  • Tulipastrum Spach, 1839
  • Woonyoungia Y.W.Law, 1997
  • Yulania Spach, 1839

Chi Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnolia) là một chi lớn gồm khoảng 210-345 loài[2] thực vật có hoa thuộc phân lớp Mộc lan (Magnoliidae), họ Mộc lan (Magnoliaceae).

Các loài mộc lan có phân bố rời rạc, với trung tâm chính là Đông Á và Đông Nam Á và các vùng tập trung nhỏ hơn là đông Bắc Mỹ, Trung Mỹ, vùng Caribe, và một số loài ở Nam Mỹ.

Tên khoa học của chi Mộc lan được đặt theo tên của nhà thực vật học người Pháp Pierre Magnol.

Mộc lan là một chi thực vật cổ đã tiến hóa trước khi ong xuất hiện, hoa mộc lan đã phát triển để khuyến khích sự thụ phấn bởi côn trùng cánh cứng. Do đó, hoa mộc lan có lá noãn cứng để tránh bị hỏng do bọ cánh cứng ăn và bò quanh. Các mẫu hóa thạch của M. acuminata được xác định có niên đại khoảng 20 triệu năm, và một số hóa thạch của các loài thực vật thuộc họ Mộc lan được xác định niên đại 95 triệu năm. Một đặc điểm nguyên thủy khác của các loài mộc lan là chúng không có đài hoacánh hoa tách biệt.

Phân chia

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2012, Hiệp hội Mộc lan Quốc tế (Magnolia Society International) công bố trên website của mình phân loại cho chi này do Richard B. Figlar tạo ra, dựa vào phân loại năm 2004 của Figlar và Hans Peter Nooteboom. Các loài Magnolia được liệt kê trong 3 phân chi, 12 tổ và 13 phân tổ.[3][4] Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử sau đó đã dẫn tới một số sửa đổi đối với hệ thống này; chẳng hạn, phân chi Magnolia được phát hiện là không đơn ngành. Phân loại sửa đổi năm 2020, dựa theo phân tích phát sinh chủng loài của các bộ gen lục lạp hoàn chỉnh, đã xóa bỏ sự phân chia thành các phân chi và phân tổ, chia Magnolia thành 15 tổ. Mối quan hệ giữa các tổ này được thể hiện trong biểu đồ dưới đây, cũng như tình trạng cận ngành của phân chi Magnolia.[5]

Nhánh I

M. sect. Splendentes

M. sect. Talauma

M. sect. Gwillimia

Nhánh II
Nhánh A

M. sect. Tuliparia

M. sect. Macrophylla

Nhánh B

M. sect. Magnolia

M. sect. Oyama

M. sect. Rytidospermum 

M. sect. Manglietia

Nhánh C

M. sect. Kmeria

M. sect. Gynopodium

M. sect. Tulipastrum

M. sect. Yuliana

M. sect. Maingola

M. sect. Michelia

M. subg. Magnolia (không đơn ngành)
M. subg. Gynopodium
M. subg. Yuliana

Bảng dưới đây so sánh các phân loại năm 2012 và năm 2020. Lưu ý rằng định nghĩa và giới hạn của các đơn vị phân loại tương ứng có thể không trùng khớp.

So sánh hai phân loại của chi Magnolia
Figlar (2012)[3] Wang et al. (2020)[5]
Tổ Phân tổ Tổ
Talauma Dugandiodendron Splendentes
Cubenses
Talauma Talauma
Gwillimia Gwillimia Gwillimia
Blumiana
Auriculata Tuliparia
Macrophylla Macrophylla
Magnolia Magnolia
Rhytidospermum Oyama Oyama
Rhytidospermum Rytidospermum
Manglietia Manglietia
Kmeria Kmeria
Gynopodium Gynopodium
Manglietiastrum
Yulania Yulania Yulania
Tulipastrum Tulipastrum
Michelia Maingola Maingola
Aromadendron
Michelia Michelia
Elmerrillia

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại dưới đây lấy theo Figlar (2012).[3]

Phân chi Magnolia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ Magnolia
[sửa | sửa mã nguồn]
Magnolia stellata
Magnolia champaca (Hoàng ngọc lan)
Magnolia fraseri
Magnolia x wieseneri
Magnolia grandiflora
Magnolia liliiflora (Mộc lan tím)
Magnolia obovata
Magnolia × soulangeana
Cây Magnolia chevalieri (Mỡ Phú Thọ)
  • Magnolia grandiflora L. - Dạ hợp hoa to, mộc lan phương nam hay hà hoa mộc lan (荷花木兰) (Đông nam Hoa Kỳ, trồng nhiều nơi)
  • Magnolia guatemalensis Donn. Sm. - Mộc lan Guatemala hay Mamey (Guatemala, Honduras, El Salvador)
    • Magnolia guatemalensis ssp. guatemalensis - Mộc lan Guatemala hay Mamey (Guatemala)
    • Magnolia guatemalensis ssp. hondurensis (Molina) Vazquez - Mộc lan Honduras (Honduras, El Salvador)
  • Magnolia iltisiana Vazquez (Tây Mexico)
  • Magnolia pacifica Vazquez (Tây Mexico)
    • Magnolia pacifica ssp. pacifica (Tây Mexico)
    • Magnolia pacifica ssp. pugana Iltis & Vazquez (Tây Mexico)
    • Magnolia pacifica ssp. tarahumara Vazquez (Tây Mexico)
  • Magnolia panamensis Vazquez & Iltis (Panama)
  • Magnolia poasana (Pittier) Dandy - Mộc lan Poas (Costa Rica, Panama)
  • Magnolia schiedeana Schltdl. (Đông Mexico)
  • Magnolia sharpii Meranda - Mộc lan Sharp (Chiapas, Mexico)
  • Magnolia sororum Seibert - Mộc lan Sister (Costa Rica, Panama)
    • Magnolia sororum ssp. lutea Vazquez (Costa Rica, Panama)
    • Magnolia sororum ssp. sororum (Panama)
  • Magnolia tamaulipana Vazquez - Mộc lan thường xanh Mexico (Đông bắc Mexico)
  • Magnolia virginiana Linn - sweetbay magnolia, sweet magnolia, sweet bay, swamp bay, swamp magnolia, swamp laurel, laurel magnolia, white bay, hay beaver tree (Đông nam Hoa Kỳ)
  • Magnolia yoroconte Dandy - Mộc lan Yoroconte (Honduras)
Tổ Gwillimia
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Gwillimia
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Blumiana
[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ Talauma
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Talauma
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Dugandiodendron
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Cubenses
[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ Manglietia
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia aromatica (Dandy) V.S.Kumar (Nam Trung Quốc)
  • Magnolia blaoensis (Gagnep.) Dandy - Dạ hợp Bảo Lộc (Việt Nam)
  • Magnolia blumei Prantl (Sumatra, Java)
    • Magnolia blumei var. blumei (Sumatra, Java)
    • Magnolia blumei var. sumatrana (Miq.) Figlar & Noot. (Tây Sumatra)
  • Magnolia calophylloides Figlar & Noot. (Tây Sumatra)
  • Magnolia caveana (Hook.f. & Thoms.) D.C.Raju & M.P.Nayer (Assam, bắc Myamar)
  • Magnolia chevalieri (Dandy) V.S.Kumar (đồng nghĩa: Magnolia phuthoensis (Dandy ex Gapnep.) V.S.Kumar) - Giổi Chevalier, mỡ Phú Thọ (Việt Nam, Lào)
  • Magnolia conifera (Dandy) V.S.Kumar - Vàng tâm (Đông nam Trung Quốc, Việt Nam)
    • Magnolia conifera var. chingii (Dandy) V.S.Kumar (Đông nam Trung Quốc)
    • Magnolia conifera var. conifera (Đông nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia crassipes (Y.W.Law) V.S.Kumar (Quảng Đông, Trung Quốc)
  • Magnolia dandyi (Gapnep.) Dandy - Dạ hợp Dandy (Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào)
  • Magnolia decidua (Q.Y.Zheng) V.S.Kumar (Giang Tây, Trung Quốc)
  • Magnolia dolichogyna (Dandy ex Noot.) Figlar & Noot. (Borneo, bán đảo Mã Lai)
  • Magnolia duclouxii Finet & Gagnep. - Giổi Ducloux, Xuyên Điền mộc liên (川滇木莲) (Việt Nam, tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia figlarii V.S.Kumar (Tứ Xuyên, Trung Quốc)
  • Magnolia fordiana (Oliv.) Hu - Giổi Ford (Việt Nam, nam Trung Quốc)
    • Magnolia fordiana var. calcarea (X.H.Song) Chen & Noot. (Quý Châu, Trung Quốc)
    • Magnolia fordiana var. fordiana (Việt Nam, nam Trung Quốc)
    • Magnolia fordiana var. forrestii (W.W.Sm. Ex Dandy) Chen & Noot. (Tây nam Trung Quốc)
    • Magnolia fordiana var. kwangtungensis (Merr.) Chen & Noot. (Đông nam Trung Quốc)
  • Magnolia garrettii (Craib) V.S.Kumar (Việt Nam, tây nam Trung Quốc, Thái Lan)
  • Magnolia grandis (Hu & W.C.Cheng) V.S.Kumar (Vân Nam, Trung Quốc)
  • Magnolia hookeri Cubitt & W.W.Sm. (tây nam Trung Quốc, Thái Lan, bắc Myanmar)
  • Magnolia insignis (Wall.) Blume - Giổi đá (Nam Trung Quốc, Nepal, Myanmar)
  • Magnolia lanuginosoides Figlar & Noot. (Sumatra)
  • Magnolia lucida (B.L.Chen & S.C.Yang) V.S.Kumar (Tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia megaphylla (Hu & W.C.Cheng) V.S.Kumar (Vân Nam, Trung Quốc)
  • Magnolia moto (Dandy) V.S.Kumar (Đông nam Trung Quốc)
  • Magnolia obovalifolia (C.Y.Yu & Law) V.S.Kumar (Vân Nam, Trung Quốc)
  • Magnolia ovoidea (H.T.Chang & B.L.Chen) V.S.Kumar (Vân Nam, Trung Quốc)
  • Magnolia rufibarbata (Dandy) V.S.Kumar - Giổi xanh (Việt Nam)
  • Magnolia sabahensis (Dandy ex Noot.) Figlar & Noot. (Borneo)
  • Magnolia tibetica V.S.Kumar (Tây Tạng)
  • Magnolia utilis (Dandy) V.S.Kumar (Bắc Myanmar, Thái Lan)
  • Magnolia ventii (N.V.Tiep) V.S.Kumar (Vân Nam, Trung Quốc)
  • Magnolia yuyuanensis (Y.W.Law) V.S.Kumar (Đông Trung Quốc)
Tổ Kmeria
[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ Rhytidospermum
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Rhytidospermum
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia obovata Thunb. - Dạ hợp dưới trắng, mộc lan lá to Nhật Bản, mộc lan vỏ trắng Nhật Bản, hậu phác Nhật Bản (日本厚朴) (Nhật Bản, trồng tại đông bắc Trung Quốc và Quảng Đông)
  • Magnolia officinalis Rehd. & Wilson - Hậu phác (厚朴) (Đông Trung Quốc)
    • Magnolia officinalis ssp. biloba Cheng & Law - aoyehoupo magnolia (Đông Trung Quốc)
    • Magnolia officinalis ssp. officinalis - Hậu phác (Đông Trung Quốc)
  • Magnolia rostrata W.W.Smith - Trường uế hậu phác (长喙厚朴) (Tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia tripetala (L.) L. - Mộc lan dù hay cây dù (Đông nam Hoa Kỳ)
Phân tổ Oyama
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia globosa Hook.f. & Thoms. - Mao diệp thiên nữ hoa (毛叶天女花) hay mộc lan cầu hay mộc lan Hen (Nepal, Myanmar, Ấn Độ, tây Trung Quốc)
  • Magnolia sieboldii K.Koch - Thiên nữ hoa (天女花), mộc lan Siebold hay mộc lan oyama (Triều Tiên, đông Trung Quốc, Nhật Bản)
    • Magnolia sieboldii ssp. japonica K.Ueda (Nhật Bản, trung bộ Trung Quốc)
    • Magnolia sieboldii ssp. sieboldii Mộc lan Siebold hay mộc lan oyama (Nhật Bản)
    • Magnolia sieboldii ssp. sinensis (Rehd. & Wilson) Spongberg - Viên diệp thiên nữ hoa (圆叶天女花), mộc lan oyama Trung Quốc hay mộc lan Floreplena (Trung bộ Trung Quốc)
  • Magnolia wilsonii (Finet. & Gagnep.) Rehd. - Mộc lan Wilson hay Tây Khương thiên nữ hoa (西康天女花) (Tây nam Trung Quốc)
Tổ Auriculata
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia fraseri Walt. - Mộc lan Fraser hay mộc lan lá tai (đông nam Hoa Kỳ)
    • Magnolia fraseri var. fraseri - Mộc lan Fraser hay mộc lan lá tai (đông nam Hoa Kỳ)
    • Magnolia fraseri var. pyramidata (Bartram) Pampanini - Mộc lan chóp (đông nam Hoa Kỳ)[notes 1]
Tổ Macrophylla
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia macrophylla Michx. - Mộc lan lá to (đông nam Hoa Kỳ, đông Mexico)
    • Magnolia macrophylla var. ashei (Weatherby) D.Johnson - Mộc lan Ashe (đông nam Hoa Kỳ)[notes 2]
    • Magnolia macrophylla var. dealbata (Zuccarini) D.Johnson - Mộc lan lá to Mexico hay mộc lan rừng mây (đông Mexico)[notes 3]
    • Magnolia macrophylla var. macrophylla - Mộc lan lá to (đông nam Hoa Kỳ)
Tổ Yulania
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Yulania
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia amoena W.C.Cheng - Thiên mục ngọc lan (天目玉兰) (Đông Trung Quốc)
  • Magnolia biondii Pampan - Vọng xuân ngọc lan (望春玉兰) (Đông Trung Quốc)
  • Magnolia campbellii Hook.f. & Thomson - Điền Tạng ngọc lan (滇藏玉兰) hay ngọc lan Campbell (Tây Trung Quốc, Himalaya, Ấn Độ, Nepal, Assam)
    • Magnolia campbellii var. alba Treseder (Himalaya)
    • Magnolia campbellii var. campbellii.(Himalaya)
    • Magnolia campbellii var. mollicomata (W.W.Smith) F.Kingdon-Ward (Tây Trung Quốc, Himalaya)
  • Magnolia cylindrica Wilson - Hoàng Sơn ngọc lan (黄山玉兰) (Đông Trung Quốc)
  • Magnolia dawsoniana Rehd. & Wilson - Quang diệp ngọc lan (光叶玉兰) hay ngọc lan Dawson (Tứ Xuyên)
  • Magnolia denudata Desr. - Ngọc lan (玉兰), vu lan (Đông Trung Quốc)
  • Magnolia kobus DC. - Ngọc lan Kobushi (Nhật Bản, Triều Tiên)
  • Magnolia liliiflora Desr. - Tử ngọc lan (紫玉兰) (Trung Trung Quốc)
  • Magnolia loebneri Paul Kache - Ngọc lan Loebneri (Nhật Bản)
  • Magnolia salicifolia (Sieb. & Zucc.) Maxim. - Ngọc lan lá liễu (Nhật Bản)
  • Magnolia sargentiana Rehd. & Wilson - Ao diệp ngọc lan (凹叶玉兰) hay ngọc lan Sargent (Tây Trung Quốc)
    • Magnolia sargentiana var. robusta Rehd. & Wilson (Tứ Xuyên)
    • Magnolia sargentiana var. sargentiana.(Tây Trung Quốc)
  • Magnolia sprengeri Pampan - Võ Đang ngọc lan (武当玉兰) hay ngọc lan Sprenger (Tứ Xuyên)
    • Magnolia sprengeri var. elongata (Rehd. & Wilson) Johnstone (Tứ Xuyên)
    • Magnolia sprengeri var. sprengeri.(Tứ Xuyên)
  • Magnolia stellata (Sieb. & Zucc.) Maxim. - Tinh hoa ngọc lan (星花玉兰) hay ngọc lan hoa sao (Nhật Bản)
  • Magnolia × soulangeana Thiéb.-Bern. - Nhị kiều ngọc lan (二乔玉兰) hay dạ hợp hồng (lai ghép = M. denudata × M. liliiflora, Trung Quốc)
  • Magnolia zenii Cheng - Bảo hoa ngọc lan (宝华玉兰) (Đông Trung Quốc)
Phân tổ Tulipastrum
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia acuminata (L.) L. - Cây dưa chuột hay mộc lan lam (Đông Bắc Mỹ)
    • Magnolia acuminata var. acuminata - Cây dưa chuột hay mộc lan lam (Đông Bắc Mỹ)
    • Magnolia acuminata var. subcordata (Spach) Dandy - Cây dưa chuột vàng (Đông nam Hoa Kỳ)
Tổ Michelia
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tổ Michelia
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia × alba (DC.) Figlar & Noot. - Bạch lan (白兰), ngọc lan trắng, sứ (lai ghép = M. champaca × M. montana, Indonesia, trồng ở Đông Nam Á và Đông Á)
  • Magnolia angustioblonga (Law & Wu) Figlar - Hiệp diệp hàm tiếu (狭叶含笑) (Tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia baillonii Pierre (Tây nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia balansae A.DC. - Giổi Balansa, giổi ngọt, giổi lúa, khổ tử hàm tiếu (苦梓含笑) (Nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia banghamii (Noot.) Figlar & Noot. (Malaysia, Sumatra)
  • Magnolia braianensis (Gagnep.) Figlar - Sứ Braian (Việt Nam)
  • Magnolia cavaleriei (Finet & Gagnep.) Figlar (Nam Trung Quốc)
  • Magnolia champaca (L.) Baillon ex Pierre - Ngọc lan ngà, sứ vàng, champaca (Nam Ấn Độ, Sunda Nhỏ, Java, bán đảo Mã Lai)
    • Magnolia champaca var. champaca (Nam Ấn Độ, Sunda Nhỏ)
    • Magnolia champaca var. pubinervia (Blume) Figlar & Noot. (Java, bán đảo Mã Lai)
  • Magnolia chapensis (Dandy) Sima - Bông sứ Sa Pa, bông sứ đèo, Lạc Xương hàm tiếu (乐昌含笑) (Nam Trung Quốc, bắc Việt Nam)
  • Magnolia compressa Maxim. (Nhật Bản, tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia coriacea (H.T.Chang & B.L.Chen) Figlar (Đông nam Vân Nam)
  • Magnolia dianica Sima & Figlar (Tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia doltsopa (Buch.-Ham. Ex DC.) Figlar (Tây nam Trung Quốc, Himalaya)
  • Magnolia elliptilimba (B.L.Chen & Noot.) Figlar (Vân Nam)
  • Magnolia ernestii Figlar.(Tứ Xuyên)
    • Magnolia ernestii ssp. ernestii (Tứ Xuyên)
    • Magnolia ernestii ssp. szechuanica (Dandy) Sima & Figlar (Tứ Xuyên)
  • Magnolia figo (Lour.) DC. - Tử tiếu, hàm tiếu hoa (含笑花) (Đông nam Trung Quốc)
    • Magnolia figo var. crassipes (Law) Figlar & Noot. - Tử hoa hàm tiếu (紫花含笑) (Đông nam Trung Quốc)
    • Magnolia figo var. figo (Đông nam Trung Quốc)
    • Magnolia figo var. skinneriana (Dunn) Noot. - Dã hàm tiếu (野含笑) (Đông nam Trung Quốc)
  • Magnolia flaviflora (Law & Wu) Figlar (Tây nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia floribunda (Finet & Gagnep.) Figlar - Sứ nhiều hoa, đa hoa hàm tiếu (多花含笑) (Nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia foveolata (Merr. Ex Dandy) Figlar - Sứ đồng, giổi lá láng, kim diệp hàm tiếu (金叶含笑) (Nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia fujianensis (Q.F.Zheng) Figlar - Phúc Kiến hàm tiếu (福建含笑) (Đông nam Trung Quốc)
  • Magnolia fulva (H.T.Chang & B.L.Chen) Figlar (Vân Nam, Việt Nam?)
    • Magnolia fulva var. calcicola Sima & Yu (Vân Nam)
    • Magnolia fulva var. fulva.(Vân Nam)
  • Magnolia guangxiensis (Law & R.Z.Zhou) Sima - Quảng Tây hàm tiếu (广西含笑) (Quảng Tây)
  • Magnolia hypolampra (Dandy) Figlar - Rồ vành, hương tử hàm tiếu (香子含笑) (Nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia ingrata (B.L.Chen & S.C.Lang) Figlar (Vân Nam)
  • Magnolia jiangxiensis (H.T.Chang & B.L.Chen) Figlar (Giang Tây)
  • Magnolia kingii (Dandy) Figlar (Bangladesh, Assam)
  • Magnolia kisopa (Bush.-Ham. ex DC.) Figlar - Sứ Công Tum, Tây Tạng hàm tiếu (西藏含笑) (Việt Nam, Nepal)
  • Magnolia koordersiana (Noot.) Figlar (Malaysia, tây Sumatra)
  • Magnolia lacei (W.W.Smith) Figlar (Tây nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia lanuginosa (Wall.) Figlar & Noot. (Vân Nam, Nepal)
  • Magnolia leveilleana (Dandy) Figlar - Trường bính hàm tiếu (长柄含笑) (Tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia macclurei (Dandy) Figlar (Nam Trung Quốc, bắc Việt Nam)
    • Magnolia macclurei var. macclurei.(Nam Trung Quốc, bắc Việt Nam)
    • Magnolia macclurei var. sublanea Dandy (Quảng Đông)
  • Magnolia mannii (King) King (Assam)
  • Magnolia martinii H.Lev. - Sứ Martin, hoàng tâm hàm tiếu (黄心含笑) (Đông nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia masticata (Dandy) Figlar (Vân Nam, Lào)
  • Magnolia maudiae (Dunn) Figlar (Đông nam Trung Quốc, Hải Nam)
    • Magnolia maudiae var. hunanensis (C.L.Peng & L.H.Yan) Sima (Hồ Nam)
    • Magnolia maudiae var. maudiae (Đông nam Trung Quốc, Hải Nam)
    • Magnolia maudiae var. platypetala (Hand.-Mazz.) Sima (Trung nam Trung Quốc)
  • Magnolia mediocris (Dandy) Figlar (Nam Trung Quốc, Việt Nam)
  • Magnolia microcarpa (B.L.Chen & S.C.Yang) Sima (Nam Trung Quốc)
  • Magnolia microtricha (Hand.-Mazz.) Figlar.(Vân Nam)
  • Magnolia montana (Blume) Figlar & Noot. (Malaysia tới Borneo)
  • Magnolia nilagirica (Zenker) Figlar (Nam Ấn Độ, Sri Lanka)
  • Magnolia oblonga (Wall. Ex Hook.f. & Thomson) Figlar.(Assam)
  • Magnolia odora (Chun) Figlar & Noot. - Sứ gỗ, quan quang mộc (观光木) (Đông nam Trung Quốc, bắc Việt Nam)
  • Magnolia opipara (H.T.Chang & B.L.Chen) Sima (Vân Nam)
  • Magnolia philippinensis P.Pharm (Philippines)
  • Magnolia punduana (Hook.f. & Thoms.) Figlar (Assam)
  • Magnolia rajaniana (Craib.) Figlar.(Thái Lan)
  • Magnolia scortechinii (King) Figlar & Noot. (Bán đảo Mã Lai, tây Sumatra)
  • Magnolia shiluensis (Chun & Y.F.Wu) Figlar (Hải Nam)
  • Magnolia sirindhorniae Noot. & Chalermglin - Mộc lan công chúa Sirindhorn (Thái Lan)
  • Magnolia sphaerantha (C.Y.Wu ex Z.S.Yue) Sima (Tây nam Trung Quốc)
  • Magnolia subulifera (Dandy) Figlar (Việt Nam)
  • Magnolia sumatrae (Dandy) Figlar & Noot. (Malaysia, Sumatra)
  • Magnolia xanthantha (C.Y.Wu ex Law & Y.F.Wu) Figlar - Hoàng hoa hàm tiếu (黄花含笑) (Vân Nam)
Phân tổ Elmerrillia
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia platyphylla (Merr.) Figlar & Noot. (Philippines)
  • Magnolia pubescens (Merr.) Figlar & Noot. (Philippines)
  • Magnolia tsiampacca (L.) Figlar & Noot..(Sumatra, New Guinea, Malaysia, Borneo)
    • Magnolia tsiampacca ssp. mollis (Dandy) Figlar & Noot. (Sumatra, Borneo)
    • Magnolia tsiampacca ssp. tsiampacca (Sumatra, New Guinea, Malaysia)
    • Magnolia tsiampacca ssp. tsiampacca var. glaberrima (Dandy) Figlar & Noot. (Malaysia, New Guinea)
    • Magnolia tsiampacca ssp. tsiampacca var. tsiampacca (Sumatra, New Guinea)
  • Magnolia vrieseana (Miq.) Baill. Ex Pierre (Sulawesi, Moluccas)
Phân tổ Maingola
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnolia annamensis Dandy - Cây đưa (Việt Nam)
  • Magnolia carsonii Dandy ex Noot. (Borneo, Celebes)
    • Magnolia carsonii var. carsonii (Borneo)
    • Magnolia carsonii var. drymifolia Noot. (Borneo)
    • Magnolia carsonii var. phaulanta (Dandy ex Noot.) S.Kim (Celebes)
  • Magnolia cathcartii (Hook.f. & Thoms.) Noot. - Dạ hợp Cathcart (Tây nam Trung Quốc, Myanmar, Việt Nam)
  • Magnolia griffithii King (Ấn Độ, Assam)
  • Magnolia gustavii King - Gustav's magnolia (Ấn Độ, Assam)
  • Magnolia macklottii (Korth.) Dandy (Tây Java, Borneo, Sumatra)
    • Magnolia macklottii var. beccariana (Agostini) Noot. (Sumatra)
    • Magnolia macklottii var. macklottii (Tây Java, Borneo)
  • Magnolia pealiana King (Assam)
Phân tổ Aromadendron
[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ Manglietiastrum

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất hóa học và hiệu ứng sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Vỏ cây chứa các chất thơm magnolol, honokiol, 4-O-methylhonokiol, và obovatol.[6][7][8][9][10][11] Magnolol[12] và honokiol[13] kích hoạt thụ thể hạt nhân gamma.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thường được coi là loài khác biệt là Magnolia pyramidata.
  2. ^ Thường được coi là loài khác biệt là Magnolia ashei.
  3. ^ Thường được coi là loài khác biệt là Magnolia dealbata.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carl Linnaeus, 1753. Magnolia. Species Plantarum 1: 535.
  2. ^ Số lượng loài trong chi Magnolia phụ thuộc vào quan điểm phân loại mà người ta dùng. Nghiên cứu phân tử và hình thái gần đây chỉ ra rằng các chi Talauma, Dugandiodendron, Manglietia, Michelia, Elmerrillia, Kmeria, Parakmeria, Pachylarnax (và một loạt các chi đơn loài khác) tất cả thuộc về cùng một chi Magnolia s.l. (s.l. = sensu lato: 'nghĩa rộng', trái với s.s. = sensu stricto: 'nghĩa hẹp'). Chi Magnolia s.s. chứa khoảng 120 loài. Xem đoạn Danh pháp và phân loại trong bài.
  3. ^ a b c Figlar, Richard B. (tháng 4 năm 2012). “Magnolia Classification”. Magnolia Society International. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Figlar, R. B.; Nooteboom, H. P. (2004). “Notes on Magnoliaceae IV”. Blumea. 49: 87–100. doi:10.3767/000651904X486214.
  5. ^ a b Wang, Y. B.; Liu, B. B.; Nie, Z. L.; Chen, H. F.; Chen, F. J.; Figlar, R. B.; Wen, J. (2020). “Major clades and a revised classification of Magnolia and Magnoliaceae based on whole plastid genome sequences via genome skimming”. Journal of Systematics and Evolution. 58 (5): 673–695. doi:10.1111/jse.12588. S2CID 216340359.
  6. ^ Han H., Jung J.K., Han S.B., Nam S.Y., Oh K.W., Hong J.T. (2011). “Anxiolytic-like effects of 4-O-methylhonokiol isolated from magnolia officinalis through enhancement of GABAergic transmission and chloride influx”. Journal of Medicinal Food. 14 (7–8): 724–731. doi:10.1089/jmf.2010.1111. PMID 21501091.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Kalman D.S., Feldman S., Feldman R., Schwartz H.I., Krieger D.R., Garrison R. (2008). “Effect of a proprietary Magnolia and Phellodendron extract on stress levels in healthy women: A pilot, double-blind, placebo-controlled clinical trial”. Nutrition Journal. 7 (1): 11. doi:10.1186/1475-2891-7-11.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ Ma L., Chen J., Wang X., Liang X., Luo Y., Zhu W., Wang T., Peng M., Li S., Jie S., Peng A., Wei Y., Chen L. (2011). “Structural modification of honokiol, a biphenyl occurring in magnolia officinalis: The evaluation of honokiol analogues as inhibitors of angiogenesis and for their cytotoxicity and structure-activity relationship”. Journal of Medicinal Chemistry. 54 (19): 6469–6481. doi:10.1021/jm200830u. PMID 21853991.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^ Fried L.E., Arbiser J.L. (2009). “Honokiol, a multifunctional antiangiogenic and antitumor agent”. Antioxidants and Redox Signaling. 11 (5): 1139–1148. doi:10.1089/ars.2009.2440. PMC 2842137. PMID 19203212.
  10. ^ Hu J., Chen L.-J., Liu L., Chen X., Chen P., Yang G.-L., Hou W.-L., Tang M.-H., Zhang F., Wang X.-H., Zhao X., Wei Y.-Q. (2008). “Liposomal honokiol, a potent anti-angiogenesis agent, in combination with radiotherapy produces a synergistic antitumor efficacy without increasing toxicity”. Experimental & Molecular Medicine. 40 (6): 617–628. doi:10.3858/emm.2008.40.6.617. PMC 2679338. PMID 19116447.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  11. ^ Lee YJ, Lee YM, Lee CK, Jung JK, Han SB, Hong JT (2011). “Therapeutic applications of compounds in the Magnolia family”. Pharmacol Ther. 130 (2): 157–176. doi:10.1016/j.pharmthera.2011.01.010. PMID 21277893.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  12. ^ Fakhrudin, N; Ladurner, A; Atanasov, AG; Heiss, EH; Baumgartner, L; Markt, P; Schuster, D; Ellmerer, EP; Wolber, G; Rollinger, JM; Stuppner, H; Dirsch, VM (tháng 4 năm 2010). “Computer-aided discovery, validation, and mechanistic characterization of novel neolignan activators of peroxisome proliferator-activated receptor gamma”. Mol Pharmacol. 77 (4): 559–66. doi:10.1124/mol.109.062141. PMID 20064974.
  13. ^ Atanasov AG, Wang JN, Gu SP, Bu J, Kramer MP, Baumgartner L, Fakhrudin N, Ladurner A, Malainer C, Vuorinen A, Noha SM, Schwaiger S, Rollinger JM, Schuster D, Stuppner H, Dirsch VM, Heiss EH. (tháng 10 năm 2013). “Honokiol: A non-adipogenic PPARγ agonist from nature”. 1830 (10): 4813–9. doi:10.1016/j.bbagen.2013.06.021. PMC 3790966. PMID 23811337. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact