Microgobius meeki

Microgobius meeki
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Microgobius
Loài:
M. meeki
Danh pháp hai phần
Microgobius meeki
Evermann & Marsh, 1899
Các đồng nghĩa
  • Microgobius omostigma Starks, 1913

Microgobius meeki là một loài cá biển thuộc chi Microgobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1899.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh meeki được đặt theo tên của Seth Eugene Meek, nhà ngư học người Mỹ, từng làm việc tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Field (Chicago).[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

M. meeki có phân bố dọc theo Tây Đại Tây Dương, từ ngoài khơi Puerto Rico dọc theo bờ biển Trung MỹNam Mỹ tới Santos (Brasil).[1]

M. meeki thường được tìm thấy trên đáy bùn ở khu vực rừng ngập mặncửa sông, độ sâu có thể đạt đến 36 m. Chúng có thể thích nghi được ở vùng nước siêu mặn.[3]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. meeki là 10 cm.[3] Cá đực có màu nâu, sẫm hơn ở thân trên, có một đốm sẫm bên dưới gốc vây lưng (viền trước và sau bằng các vệt màu xanh lam). Một sọc xanh dọc theo lườn trên đến gốc vây đuôi. Má và nắp mang có 2 sọc xanh chéo. Vây lưng trước nhiều chấm nâu. Cá cái có thân dưới nhạt màu, đốm dưới gốc vây lưng rất rõ, nửa trên của vây đuôi có một số đốm lớn.

Số gai vây lưng: 7 (các gai vươn rất dài ở cá đực); Số tia vây lưng: 15–17; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 15–17; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 19–23.[4]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

M. meeki là một chỉ thị sinh học tiềm năng để đánh giá chất lượng vùng cửa sôngrừng ngập mặnBrasil. Những cá thể có tuyến sinh dục trưởng thành và tỉ lệ kiếm ăn cao đồng nghĩa môi trường sống của chúng không bị xáo trộn.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b van Tassell, J. & Tornabene, L. (2015). Microgobius meeki. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T186039A1807092. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T186039A1807092.en. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2015). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Microgobius meeki trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ D. Ross Robertson & J. Van Tassell (2023). “Species: Microgobius meeki, Meek's Goby”. Shorefishes of the Greater Caribbean online information system. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ Reis‐Filho, J. A.; Giarrizzo, T. (2016). Microgobius meeki as a potential bio‐indicator of habitat disturbance in shallow estuarine areas: a useful tool for the assessment of estuarine quality” (PDF). Journal of Fish Biology. 89 (1): 713–734. doi:10.1111/jfb.13007. ISSN 0022-1112. PMID 27255796.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ