Micrurus surinamensis

Micrurus surinamensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Elapidae
Chi (genus)Micrurus
Loài (species)M. surinamensis
Danh pháp hai phần
Micrurus surinamensis
(Cuvier, 1817)

Micrurus surinamensis là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1817.[1] Loài này được tìm thấy ở miền bắc Nam Mỹ.[2] Chúng có nọc độc cực mạnh, với liều gây chết trung bình là 0,75 mg/kg.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Micrurus surinamensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ Micrurus surinamensis tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  3. ^ Oliveira, Daysiane de (ngày 12 tháng 8 năm 2017). “Caracterização bioquímica e imunológica do veneno da serpente Micrurus surinamensis”. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.